Tính nồng độ mol/l của dung dịch là

Khi biết số mol chất tan và thể tích dung dịch thì nồng độ mol được tính theo công thức sau:

\[C_M=\dfrac {n_{ct}} {V_{dd}}\]

                                   \[n_{ct}\]: số mol chất tan

                                   \[V_{dd}\]: thể tích dung dịch [lít]

 Ví dụ: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 32g \[CuSO_4\]. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch

Bài giải: 

Đổi: 200ml = 0,2l

Số mol \[CuSO_4 = \dfrac{32}{160} = 0,2 [mol]\]

Nồng độ mol của dung dịch \[= \dfrac{n}{V} = \dfrac{0,2}{0,2}= 1[mol/lit]\]

Vậy Nồng độ mol của dung dịch là 1 [mol/lit]

MỘT SỐ BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Để giải được các bài tập liên quan đến số mol, nồng độ mol, nồng độ % dung dịch hay thể tích …các bạn cần phải học thuộc công thức tính để có thể áp dụng vào giải bài tập. Ở bài viết này hôm nay chúng tôi xin gửi đến các bạn công thức tính nóng độ molcông thức tính phần trăm dung dịch chính xác nhất bạn cùng học thuộc nhé.

Công thức tính nồng độ mol

=> Cách tính nồng độ mol CM bằng số mol chất chia cho thể tích dung dịch, từ đó công thức như sau : CM = n/V

Trong đó :

  • CM  là nồng độ mol dung dịch được tính bằng mol/lit
  • n là nồng độ mol dung dịch được tính bằng mol
  • V là thể tích dung dịch được tính bằng lít

Công thức 2 : Nồng độ mol CM bằng nồng độ phần trăm C% nhân với 10 lần khối lượng riêng của dung dịch [ 10.D ] chia cho khối Lượng mol [ M ] , công thức tính như sau : CM=C%. 10.D/M

Trong đó

  • CM Nồng độ mol/lit
  •  C% Nồng độ phần trăm
  •  D Khối lượng riêng của dung dịch
  • M  Khối lượng mol

Bài tập ví dụ tính nồng độ mol

Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Hướng dẫn giải:

=> Áp dụng công thức tính số mol n = m : M [ Nếu các bạn không biết có thể tham khảo các công thức tính số mol để biết thêm thông tin ]

+ Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

=> Ta áp dụng công thức tính nồng độ mol CM = n/V khi biết được số mol là 0,625 mol và thể tích là 0,5 lit

+ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

Ví dụ 2: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là

Hướng dẫn giải:

Số mol H2SO4 2 lít dung dịch H2SO4 4M là

0,2 : 4 = 0,8 mol

Số mol H2SO4 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là

4 : 0,25 = 1 mol

Thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít

Nồng độ mol của dung dịch mới là: [ 0,8 + 1] : 4,2 = 0,43M

Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch

=> Cách tính nồng độ phần trăm dung dịch C% bằng khối lượng dung dịch mdd chia cho khối lượng chất tan mct  và nhân với 100% công thức tính như sau : C%=mct.100%/mdd

Trong đó

  • mdd Khối lượng dung dịch
  • mct Khối lượng chất tan
  • C% Nồng độ phần trăm

Công thứ 2 : Nồng độ phần trăm C% bằng nồng độ mol nhân với khối lượng mol chất trên 10 lần khối lượng riêng của dung dịch,

=> Công thức tính như sau : C%=CM.M/10D

Trong đó

  • C% Nồng độ phần trăm
  • CM Nồng độ mol/lit
  • M Khối lượng mol chất
  • D Khối lượng riêng của dung dịch

Bài tập ví dụ tính nồng độ phần trăm dung dịch

Ví dụ 3: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:

Hướng dẫn giải:

Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam

Áp dụng công thức:

Ví dụ 4: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ?

Hướng dẫn giải:

=> Bên trên là toàn cộ cách tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm dung dịch các bạn cần học thuộc để áp dụng giải tốt các bạn tập liên quan.

Để giải bài tập hoá học có liên quan đến nồng độ mol và phần trăm của dung dịch, các bạn học sinh cần lưu ý đến các khái niệm cùng công thức tính nồng độ mol [nồng độ phần trăm của dung dịch trước và sau khi tham gia phản ứng]. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ các bạn học sinh về nội dung quan trọng này.

1. Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol hay còn được gọi là nồng độ phần trăm của dung dịch, từ đó ta có thể biết được số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. Nồng độ mol cho biết mối quan hệ giữa chất tan và thể tích của dung dịch. Để tính được nồng độ mol, bạn cần quan tâm đến thể tích, khối lượng để tìm ra được kết quả chính xác.

2. Công thức tính nồng độ mol trên lít dung dịch

Công thức cơ bản tính nồng độ mol = số mol chất tan/số lít dung dịch

Ký hiệu: Cm=n/V

Trong đó: n là số mol của chất tan [đơn vị: mol]. V là thể tích dung dịch [đơn vị: lít]

Ví dụ: tìm nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol NaCl trong 4,2 lít dung dịch.

Phân tích đề bài sẽ thấy cần có số mol và số thể tích dung dịch theo đơn vị lít được cho. Từ đó ta lấy số mol đã có chia cho số lít dung dịch hay nồng độ mol của dung dịch đó.

0,75 / 4,2 = 0,17857142 mol NaCl.

3. Cách tính nồng độ mol dựa vào khối lượng và thể tích

Ví dụ ta có đề bài như sau: Tính số mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2 lít nước.

Qua phân tích ta thấy, khối lượng KMnO4 đã được cho trước, cùng với 5,2 lít nước. Để tính được phân tử khối của chất tan, từ khối lượng hoặc số gam được cho từ ban đầu bắt buộc ta cần các định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối được tính bằng cách cộng các nguyên tử khối của mỗi nguyên tố có trong đó để tạo ra dung dịch. Nếu bạn không nhớ được nguyên tử khối của từng nguyên tố, hãy sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học [được ghi rất rõ].

Theo đó, nguyên tử khối của K là 39,1g, Mn là 54,9g; O là 16g. Tổng nguyên tử khối của KMnO4 là 158,0g

Từ gam đổi sang mối sẽ có liên hệ bằng công thức 1/phân tử khối của chất tan = 3,4 *[1mol/158] = 0,0215 mol

Bạn có thể chia số mol cho số lít bằng cách lấy số mol đã tính được chia nó cho thể tích dung dịch [đơn vị tính là lít].

Ví dụ: 0,0215/ 5,2 = 0,004134615

4. Tính Nồng độ Mol từ Số mol và Mililít dung dịch

Bạn cần nắm công thức tính nồng độ mol trên lít, sau đó chuyển đổi sang mililít dung dịch.

Ví dụ: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol CaCl2 trong 2905 mililít nước.

Qua phân tích ta sẽ thấy nồng độ mol chất tan và thể tích dung dịch được tính theo đơn vị lít. Do đó, ta cần chuyển sang thể tích tương đương là lít trước khi tính.

Số mol = 1,2 mol CaCl2 Thể tích = 2905 ml

2905 ml * [1 L / 1000 ml] = 2,905 L.

5. Những điều cần lưu ý với cách tính nồng độ mol

Khi giải bài tập hoá học có liên quan đến số mol, bạn có thể thực hiện các công thức như:

+ Tính nồng độ mol và thể tích [như đã chia sẻ ở trên]

+ Tính nồng độ mol từ khối lượng và thể tính. Luôn nhớ phải tính được số mol của chất tan trước. Sau đó, tính nồng độ mol theo công thức thông thường được áp dụng

Luôn luôn nhớ rằng, để tính được nồng độ mol của dung dịch, phải tính được số mol chất tan và xác định thể tích của dung dịch tham gia phản ứng. Sau khi biết được 2 thông số này thì bài toán coi như được giải đáp một cách vô cùng dễ dàng và nhanh chóng.

6. Bài tập ôn luyện liên quan đến cách tính nồng độ mol

Ví dụ 1: Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1, 5 lít dung dịch

Giải: Áp dụng công thức tính nồng độ mol, ta có:

Cm=0,51.5= 0,33 [mol]

Ví dụ 2: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl có trong 5 lít dung dịch.

Giải: Nồng độ mol sẽ được tính như sau:

Cm=0,5/5= 0,1 [mol]

Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Giải:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 =15,8/158=0,1 [mol]

Nồng độ mol của dung dịch: Cm=0,1/7,2=0,0139

Ví dụ 4: Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5 mol/lít

Giải:

Ta có V = 600 ml = 0,6 lít

Áp dụng công thức Cm=n/V => nCuSO4 =V.Cm=0,6.1,5=0,9 [mol]

Khối lượng CuSO4: mCuSO4 = 0,9. 160=144 [gam]

Trên đây là bài viết giới thiệu đến bạn đọc và các em học sinh chi tiết về nồng độ mol là gì, công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Hy vọng rằng, từ đây các bạn sẽ hiểu rõ hơn và nắm, vững các kiến thức cơ bản để áp dụng vào giải bài tập nhanh chóng nhất. Những bài toán có liên quan đến nồng độ mol và cách giải của chúng thường không quá phức tạp, chỉ cần ghi nhớ các công thức đơn giản, chuẩn bị cho mình hành trang vững chắc là có thể học tập tốt bộ môn này. Chúc các bạn học tập đạt kết quả cao.

Video liên quan

Chủ Đề