Tình trạng hôn nhân ghi như thế nào

Trong cuộc sống chúng ta dễ dàng gặp cụm từ tình trạng hôn nhân khi làm đơn xin việc, hồ sơ hay giao tiếp hàng ngày. Vậy Tình trạng hôn nhân là gì là câu hỏi được nhiều khán giả quan tâm và chưa nắm rõ. Chúng tôi giải đáp câu hỏi về Tình trạng hôn nhân là gì giúp quý đọc giả nắm rõ.

Trước khi đưa ra cách hiểu về Tình trạng hôn nhân là gì thì chúng tôi xin đưa ra khái niệm hôn nhân trước. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn, đây là một khái niệm đã được quy định tại khoản 1 điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014. Cụ thể đây là mối quan hệ giữa người vợ và người chồng sau khi đã tuân thủ các điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định về luật hôn nhân và gia đình, đó là sự kết hợp của các cá nhân về nhiều mặt bao gồm: tình cảm, xã hội, tôn giáo hợp pháp.

Vậy tình trạng hôn nhân là gì? Có thể thấy hiện pháp luật chưa đưa ra định nghĩa về vấn đề này. Chúng ta có thể hiểu đây là tình trạng về mối quan hệ của một cá nhân bất kỳ. Cụ thể trong một số trường hợp nhất định để nắm được tình trạng hôn nhân các cá nhân sẽ có giấy xác nhận hôn nhân.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân [hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân] là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân giúp xác định tại thời điểm được cấp cá nhân đó đang trong tình trạng kết hôn, độc thân hay đã ly hôn,….  Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một văn bản được cấp bởi cơ quan quản lý có thẩm quyền về hôn nhân và gia đình. Mục đích của giấy xác nhận hôn nhân nhằm xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân thuộc địa phương mà cơ quan quản lý.

Vai trò của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống. Thường chúng ta biết đến giấy xác nhận hôn nhân khi đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, ngoài vai trò trên, giấy xác nhận hôn nhân còn có ý nghĩa hết sức quan trọng và ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn, nhất là các thành phố lớn như Hà Nội.

Cụ thể, giấy xác nhận hôn nhân có thể được sử dụng để: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể dùng để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn [công dân đáp ứng đầy đủ những yêu cầu, điều kiện được ĐKKH theo quy định của luật Hôn nhân và Gia đình]; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được dùng để đăng ký khai sinh cho con mà mẹ chưa kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng để xin visa đi lao động ở nước ngoài. Ngoài ra, trong thủ tục mua bán bất động sản cũng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc trong những trường hợp cụ thể khác theo nhu cầu của công dân và phù hợp với quy định của pháp luật.

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Bên cạnh xác định tình trạng hôn nhân là gì thì câu hỏi về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận hôn nhân cũng được quan tâm. Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Giấy xác nhận được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; hoặc sử dụng vào mục đích khác. Do đó khi có nhu cầu sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì bạn cần lưu ý đến thời gian sử dụng để xin xác nhận cho hợp lý.

Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khi có nhu cầu xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân  để xác định tình trạng hôn nhân là gì thì cần nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Thủ tục xin như sau:

Bước 1: Cá nhân có nhu cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Cụ thể hồ sơ bao gồm: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân; hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp để xác định thẩm quyền

[Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình [bản chính] hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh; Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn. Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại bản đã được cấp trước đây].

Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp; xuất trình.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

Trường hợp người yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau; người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra; xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc  kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thì Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra; xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Bước 3: Nhận giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Người có yêu cầu đến ủy ban nhân dân cấp xã và nhận giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trong nhiều trường hợp, chúng ta cần dùng đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên, khi làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhiều người chưa biết cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Vì vậy, LSX xin Hướng dẫn ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết nhất qua bài viết dưới đây.

Khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

“Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.“

     Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào định nghĩa cụ thể về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng về cơ bản chúng ta có thể hiểu: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết, là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý không thể không có [như là đăng kí kết hôn, thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản: mua bán, chuyển nhượng đất đai, đi lao động nước ngoài…].

     Thực tế, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng nhiều với mục đích đăng ký kết hôn hoặc với mục đích khác như để làm thủ tục vay vốn, dùng để chứng minh tư cách chủ sở hữu khi mua bán tài sản hoặc khi tham gia một giao dịch nào đó mà một bên hoặc cơ quan nhà nước yêu cầu phải xuất trình Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Hướng dẫn ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết nhất

Mục “Nơi cư trú”: ghi địa chỉ thường trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với thời gian cư trú.

Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 2 Điều 33 của thông tư 04.

Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”: chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp người yêu cầu đang cư trú tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ cư trú thực tế tại nước ngoài.

Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi chính xác  tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể như sau:

  • Nếu chưa từng kết hôn: ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu đang có vợ/chồng: ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… [Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…]”.
  • Nếu từng đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu từng đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết [Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…]; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu đang chung sống với một người nào đó như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và còn chung sống với nhau đến thời điểm hiện tại mà chưa đăng ký kết hôn: ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

Mục “Giấy này được cấp để”: phải ghi chính xác mục đích sử dụng và không được để trống. Ví dụ:

  • Làm thủ tục mua bán nhà, đất đai.
  • Bổ sung hồ sơ xuất khẩu lao động, du học.
  • Làm thủ tục thừa kế đất đai.
  • Làm thủ tục đăng ký kết hôn [Trường hợp này phải ghi rõ họ & tên, số CMND/Hộ chiếu của người chuẩn bị kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn].
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về Xác nhận tình trạng hôn nhân

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề; “Hướng dẫn ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết nhất“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; Thành lập công ty , tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; Xác nhận tình trạng hôn nhân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, Tra cứu thông tin quy hoạch; …. của luật sư X, hãy liên hệ hotline: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

Luật sư X là đơn vị dịch vụ luật uy tín, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web luatsux, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Mời bạn xem thêm bài viết:

Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

– Chứng minh một người có đang trong tình trạng độc thân hay không để xét điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn.– Xác nhận quyền sở hữu tài sản, đất đai là của riêng cá nhân hay của vợ chồng để làm thủ tục mua bán, chuyển nhượng.– Xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục vay vốn.

– Thực hiện một số thủ tục hành chính khác khi được cơ quan Nhà nước yêu cầu xuất trình.

Video liên quan

Chủ Đề