Tính từ dài là gì

  • Là tính từ khi phát âm lên chỉ nghe thấy có MỘT âm tiết

Ví dụ: Long:          dài Short:         ngắn Thin:           mỏng Thick:         dày Big:             lớn Light:          nhẹ Hard:          cứng, khó

Soft:            mềm

2.     Tính từ dài [Long Adjectives]

  • Là những tính từ khi phát âm ta nghe thấy có từ HAI âm tiết trở lên

Ví dụ: Modern:          hiện đại                [HAI âm tiết] Tired:               mệt mỏi               [HAI âm tiết] Terrible:           kinh khủng          [BA âm tiết] Wonderful:     tuyệt vời              [BA âm tiết] Intelligent:      thông minh         [BỐN âm tiết]

Enjoyable :      thú vị                   [BỐN âm tiết]

3. Tính từ VỪA ngắn VỪA dài:

  • Những tính từ dưới đây đều có HAI âm tiết nhưng được xem như vừa là tính từ ngắn vừa là tính từ dài.

Có một số tính từ có HAI âm tiết, nhưng tận cùng bằng ‘-y’ Happy:           hạnh phúc Lucky:            may mắn Easy:              dễ dàng

Heavy:           nặng nề

Một số tính từ VỪA ngắn VỪA dài khác [Học thuộc lòng] Narrow:          hẹp Quiet:             yên tĩnh Clever:           khéo léo, thông minh Gentle:           dịu dàng, nhẹ nhàng

Simple:           đơn giản

Bài tập thực hành 1 [Bấm vào link dưới đây]

Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ là một phần không thể thiếu trong quá trình học tiếng Anh. Bạn có biết cách phân biệt tính từ ngắn tính từ dài trong tiếng Anh chưa? Bạn đã sử dụng các tính từ một cách hiệu quả không? Hãy cùng theo dõi bài học hôm nay về Tính từ ngắn và Tính từ dài để có thể trả lời 2 câu hỏi trên nhé!
Xem thêm:

Tính từ ngắn chỉ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết. Âm tiết cuối của tính từ có các chữ cái cuối cùng là: –y, –le,–ow, –er, và –et
Ví dụ: Short – /ʃɔːrt/: ngắn; Sweet – /swiːt/: ngọt ngào; Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

2. Cách sử dụng:

a. Trong câu so sánh hơn kém:

  • So sánh hơn: tính từ thêm -er vào sau cùng
  • So sánh nhất: tính từ thêm -est vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ

Ví dụ: Light- LighterThe lightest
b. Trong câu so sánh hơn kém, tính từ kết thúc bằng âm -e thì:

  • So sánh hơn: tính từ thêm -r vào sau cùng
  • So sánh nhất: tính từ thêm -st vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ

Ví dụ: nice – nicerthe nicest
c. Trong câu so sánh hơn kém, tính từ kết thúc bằng âm -y thì:

  • So sánh hơn: tính từ thay –y bằng –ier
  • So sánh nhất: tính từ thay –y bằng –iest và thêm “the” trước tính từ

Ví dụ: happy – happierthe happiest
d. Trong câu so sánh hơn kém, tính từ có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng, thì:

  • So sánh hơn: gấp đôi phụ âm, thêm -er vào sau cùng
  • So sánh nhất: gấp đôi phụ âm, thêm -est vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ

Ví dụ: big- biggerthe biggest
 

1. Định nghĩa:

Tính từ dài là tính từ có 3 âm tiết trở lên.
Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp ; Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh ; Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

2. Cách sử dụng trong câu so sánh:

  • So sánh hơn: Thêm “more” vào trước tính từ dài
  • So sánh nhất: Thêm “the most” vào trước tính từ dài

Ví dụ: Beautiful- More beautiful – The most beautiful
 

a. Tính từ ngắn kết thúc bằng -ed

  • So sánh hơn: thêm “more” trước tính từ
  • So sánh nhất: thêm “the most” trước tính từ

Ví dụ: pleasedmore pleased – the most pleased
b. Tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et:

  • So sánh hơn: có thể thêm -er sau cùng hoặc “more” trước tính từ
  • So sánh nhất: có thể thêm –est sau cùng hoặc “the most” trước tính từ

Ví dụ: Quiet – Quieter/ More Quiet – Quietest/ The most quiet 
c. Một số tính từ bất quy tắc cần nhớ:

  • Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
  • Well [healthy] – better: khỏe – khỏe hơn
  • Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
  • Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
Với bài viết “Tất tần tật về Tính từ dài và Tính từ ngắn trong tiếng Anh” hi vọng tác giả đã tổng hợp được những thông tin cần thiết cho bạn. Hãy để lại Bình luận nếu còn gì thắc mắc nhé. Chúc bạn học thật tốt!

9:6 06/07/2020

Trong tiếng Anh, tính từ được sử dụng để nêu lên đặc điểm tính chất của sự vật, hiện tượng,… Dù được sử dụng rộng rãi nhưng có bao nhiêu người thực sự hiểu và phân biệt được đặc điểm các tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh? Cùng HA Centre bổ sung kiến thức ngay nhé!

1/ Tính từ ngắn trong tiếng Anh

Tính từ ngắn trong tiếng Anh

a. Tính từ ngắn trong tiếng Anh là gì?

Tính từ ngắn trong tiếng anh [short adjectives] là tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et. Từ đó bạn đã hiểu thế nào là tính từ ngắn rồi chứ.

b. Các tính từ ngắn trong tiếng Anh

Ví dụ về tính từ ngắn:

Short – /ʃɔːrt/: ngắn

Sweet – /swiːt/: ngọt

Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

  • Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ :

Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất

Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

  • Thêm –r nếu tính từ ngắn kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:

Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất

Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

  • Nếu tính từ ngắn kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:

Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất

Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

  • Nếu tính từ ngắn trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:

Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất

Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2/ Tính từ dài trong tiếng Anh

Tính từ dài trong tiếng Anh

a. Tính từ dài trong tiếng anh là gì?

Tính từ dài trong tiếng anh [long adjectives] là tính từ có 2 âm tiết trở lên và bỏ qua các trường hợp đặc biệt 2 âm tiết. Từ đó bạn hiểu thế nào là tính từ dài rồi chứ.

b. Một số tính từ dài trong tiếng Anh

Ví dụ về tính từ dài:

Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp

Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh

Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

  • Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ dài, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Ví dụ :

More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3/ Một số trường hợp tính từ ngắn và tính từ dài đặc biệt

Một số trường hợp tính từ ngắn và tính từ dài đặc biệt

  • Những tính từ ngắn đặc biệt kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ tính từ ngắn đặc biệt:

Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất

Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

  • Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể coi là tính từ ngắn hay dài cũng được. Khi đó bạn vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ các tính từ vừa là tính từ ngắn vừa là tính từ dài:

Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất

Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most clever: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất

Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất

Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

  • Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:

Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất

Well [healthy] – better: khỏe – khỏe hơn

Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất

Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Từ thông tin trên bạn đã nhận biết tính từ ngắn và tính từ dài rồi phải không. Cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài đó chính là bạn nên luyện tập thật nhiều, làm nhiều bài tập, ví dụ sẽ giúp bạn so sánh chính xác hơn.

Ví dụ 50 tính từ trong tiếng anh thông dụng thường gặp:

1. different: khác nhau

2. used: được sử dụng

3. important: quan trọng

4. every: mỗi

5. large: lớn

6. available: sẵn có

7. popular: phổ biến

8. able: có thể làm được điều gì đó

9. basic: cơ bản

10. known: được biết đến

11. various: khác nhau, không giống nhau

12: difficult: khó khăn

13. several: vài

14. united: liên kết, hợp nhất

15. historical: tính lịch sử

16. hot: nóng

17. useful: hữu ích

18. mental: thuộc tinh thần

19. scared: sợ hãi

20. additional: thêm vào

21. emotional: thuộc cảm xúc

22. old: cũ

23. political: chính trị

24. similar: tương tự

25. healthy: khỏe mạnh

26. financial: thuộc tài chính

27. medical: [thuộc] y học

28. traditional: [thuộc] truyền thống

29. federal: [thuộc] liên bang

30. entire: toàn bộ, hoàn toàn

31. strong: mạnh mẽ

32. actual: thực tế

33. dangerous: nguy hiểm

34. successful: thành công

35. electrical: [thuộc] điện

36. expensive: đắt

37. pregnant: mang thai

38. intelligent: thông minh

39. interesting: thú vị

40. poor: người nghèo

41. happy: hạnh phúc

42. responsible: chịu trách nhiệm

43. cute: dễ thương

44. helpful: hữu ích

45. recent: gần đây

46. willing: sẵn sàng

47. nice: đẹp

48. wonderful: tuyệt vời

49. impossible: không thể

50. serious: nghiêm trọng

Hy vọng bài viết đã giúp các bạn giải đáp thắc mắc liên quan đến tính từ trong tiếng Anh – cụ thể là về tính từ ngắn và tính từ dài. Từ những công thức trên kèm ví dụ bạn đã có cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài. Nếu còn câu hỏi hoặc muốn cần HA Centre hỗ trợ trong việc học IELTS, hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Video liên quan

Chủ Đề