Toán 8 Bài 7 Hình học tập 2 (trang 79)

  • Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 7 trang 79 | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 8 - Hệ thống toàn bộ các bài giải bài tập Toán lớp 7 đầy đủ, dễ hiểu, ...

    Xem chi tiết »

  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 7 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 . Ở hình 42 cho biết AB = 3cm;

    Xem chi tiết »

  • Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba. Câu hỏi 2 trang 79 Toán 8 Tập 2 Bài 7: Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5cm và ∠[ABD] = ∠[BCA].

    Xem chi tiết »

  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 7 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2. Ở hình 42 cho biết ; và. a] Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng với ...

    Xem chi tiết »

  • Giải Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba Giải SGK Toán 8 Hình học Tập 2 [trang 79, 80]. Giới thiệu ...

    Xem chi tiết »

  • 4 thg 5, 2022 · Giải câu hỏi 2 Bài 7 Trang 79 SGK toán lớp 8 – Tập 2, phần câu hỏi lý thuyết Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba. Đề bài câu hỏi 2 Bài 7 ...

    Xem chi tiết »

  • Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 7 trang 79 | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 8.

    Xem chi tiết »

  • 01 Đề bài: Câu 35: Trang 79 - SGK Toán 8 tập 2. Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân ...

    Xem chi tiết »

  • Câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 8 tập 2, Hướng dẫn giải Câu hỏi 2 Trang 79 SGK toán 8 tập 2, phần bài tập vận dụng Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba.

    Xem chi tiết »

  • 14 thg 8, 2018 · Hướng dẫn giải và trả lời câu hỏi bài 7 trang 79 sách giáo khoa môn Toán lớp 8 tập 2.

    Xem chi tiết »

  • Bài 36 [trang 79 SGK Toán 8 tập 2]: Tính độ dài x của đoạn thẳng BD ...

    Xem chi tiết »

  • Lớp 8 - Toán 8 tập 2 - “Không cần đo độ dài các cạnh cũng có thể nhận biết hai tam giác đồng dạng”. Để chứng minh nhận xét trên là đúng, ConKec xin giới ...

    Xem chi tiết »

  • Giải bài 35, 36, 37, 38 trang 79 Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Giải bài tập trang 79 bài 7 Trường hợp đồng dạng thứ ba Sách.

    Xem chi tiết »

  • Xếp hạng 5,0 [1] Hướng dẫn giải sách giáo khoa Toán hình lớp 8 trang 78, 79, 80 tập 2 bài 7: Trường hợp ...

    Xem chi tiết »

  • Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    Sách giải toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba – Luyện tập 1 [trang 79-80] – Luyện tập 2 [trang 80] giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

    Lời giải

    – ΔABC có ∠A + ∠B + ∠C = 180o

    Mà ΔABC cân tại A ⇒ ∠B = ∠C

    ⇒∠B + ∠C = 180o – ∠A ⇒ ∠B = ∠C = [ 180o– 40o]/2 = 70o

    ΔMNP cân tại P ⇒ ∠M = ∠N = 70o

    ΔABC và ΔPMN có

    ∠B = ∠M = 70o]

    ∠C = ∠N = 70o]

    ⇒ ΔABC ∼ ΔPMN [g.g]

    – ΔA’B’C’ có ∠A’ + ∠B’ + ∠C’ = 180o

    ⇒∠C’ = 180o– [ ∠A’ + ∠B’] = 180o – [ 70o+ 60o ] = 50o

    ΔA’B’C’ và ΔD’E’F’ có

    [∠B’ = ∠E’ = 60o]

    ∠C’ = ∠F’ = 50o]

    ⇒ ΔA’B’C’ ∼ ΔD’E’F’ [g.g]

    a] Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ?

    b] Hãy tính các độ dài x và y [AD = x, DC = y].

    c] Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD.

    Lời giải

    a] Trong hình vẽ có 3 tam giác: ΔABD, ΔCBD, ΔABC

    ΔABD và ΔACB có

    ∠B = ∠C

    ∠A chung

    ⇒ ΔABD ∼ ΔACB [g.g]

    b] ΔABD ∼ ΔACB

    ⇒ y = 4,5 – 2 = 2,5

    c] BD là tia phân giác của góc B

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Lời giải:

    Gọi AD và AD’ lần lượt là hai đường phân giác của ΔABC và ΔA’B’C’.

    ΔA’B’C’

    ΔABC theo tỉ số k

    AD, A’D’ lần lượt là phân giác của góc A và góc A

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Hình 43

    Lời giải:

    Vậy x ≈ 18,87 cm.

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    a] Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.

    b] Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất].

    c] So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.

    Lời giải:

    a] + ΔABE vuông tại A.

    + ΔBCD vuông tại C.

    + Ta có:

    Vậy ΔBED vuông tại B.

    b] + Áp dụng định lý Pytago trong ΔABE vuông tại A ta có:

    + Áp dụng định lý Pytago trong ΔEBD vuông tại B ta có:

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 1 [trang 79-80 sgk Toán 8 Tập 2]

    Hình 45

    Lời giải:

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 1 [trang 79-80 sgk Toán 8 Tập 2]

    a] Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC

    b] Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tựu tại H và K.

    Chứng minh rằng

    Lời giải:


    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 1 [trang 79-80 sgk Toán 8 Tập 2]

    Lời giải:

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 2 [trang 80 sgk Toán 8 Tập 2]

    Lời giải:

    + Nếu cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

    + Nếu hai tam giác cân có hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đồng dạng.

    + Nếu góc ở đáy của tam giác cân này bằng góc ở đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 2 [trang 80 sgk Toán 8 Tập 2]

    Lời giải:

    So sánh:

    Trường hợp Giống nhau Khác nhau Bằng nhau Đồng dạng
    1 3 cạnh 3 cạnh tương ứng bằng nhau 3 cạnh tương ứng tỉ lệ
    2 2 cạnh 1 góc 2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau 2 cạnh tương ứng tỉ lệ
    3 2 góc bằng nhau 1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 2 [trang 80 sgk Toán 8 Tập 2]

    a] Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.

    b] Tính độ dài các đoạn thẳng EF và BF, biết rằng DE = 10cm.

    Hình 46

    Lời giải:

    a] ΔFCD có EB // CD [E ∈ FD, B ∈ FC]

    ⇒ ΔFEB

    ΔFDC

    ΔAED có FB // AD [F ∈ DE, B ∈ AE]

    ⇒ ΔFEB

    ΔDEA

    ⇒ ΔDEA

    ΔFEB
    ΔFDC.

    b] AB = 12cm, AE = 8cm ⇒ EB = 4cm.

    ΔFEB

    ΔDEA

    ⇒ EF = 5cm, BF = 3,5cm.

    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 2 [trang 80 sgk Toán 8 Tập 2]

    Lời giải:


    Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Luyện tập 2 [trang 80 sgk Toán 8 Tập 2]

    Lời giải:

    Video liên quan

    Chủ Đề