Toán lớp 2 bài 21: Luyện tập chung trang 79

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 80 Bài 21 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2.

Luyện tập [trang 80]

Bài 1 trang 80 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Đặt tính rồi tính.

45 + 6 81 + 9 26 + 66

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 80 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Con bê cân nặng 47 kg. Con nghé nặng hơn con bê 18 kg. Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con nghé là:

47 + 18 = 65 [kg]

Đáp số: 65 kg

Bài 3 trang 80 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con lợn là:

5 + 28 = 33 [kg]

Đáp số: 33 kg

Bài 4 trang 80 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Số ?

Mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước?

Hướng dẫn giải

26 l + 26 l = 52 l

28 l + 28 l = 56 l

27 l + 27 l = 54 l

Bài 5 trang 80 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Số ?

Chuột túi tham gia một cuộc thi nhảy xa. Lần thứ nhất, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 4 tảng đá và được 25 điểm [như hình vẽ]. Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá.

a] Lần thứ hai, chuột túi được … điểm.

b] Cả hai lần nhảy, chuột túi được … điểm.

Hướng dẫn giải

a] Lần thứ hai, chuột túi nhảy ra 6 tảng đá được 35 điểm.

b] Cả hai lần nhảy, chuột túi được 25 + 35 = 60 [điểm]

Luyện tập [trang 81 - 82]

Bài 1 trang 81 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính.

41 + 19 67 + 3 76 + 14

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 81 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Đường bay của bạn nào dài nhất?

Hướng dẫn giải

Đường bay của ong là:

23 + 38 = 61 [cm]

Đường bay của chuồn chuồn là:

39 + 24 = 63 [cm]

Đường bay của châu chấu là 51cm.

Vì 51 cm < 61 cm < 63 cm nên đường bay của chuồn chuồn là dài nhất.

Bài 3 trang 82 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn giải

Nam và Rô-bốt có số viên bi là:

38 + 34 = 72 [viên bi]

Đáp số: 72 viên bi

Bài 4 trang 82 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Ba bể cá A, B, C có mực nước khác nhau như hình vẽ dưới đây:

a] Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

b] Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

c] Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh và bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tính. Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất. Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối? Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Câu 1 [Bài 21, tiết 2] trang 78, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Tính.

51 + 29 = .....               72 + 8 = .....                         36 + 34 = .....

Phương pháp:

Thực hiện đặt tính rồi tính [hoặc tính nhẩm] kết quả các phép cộng trên rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

Tính: 51 + 29 

Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 1 + 9 bằng 10, viết 0 nhớ 1 [nhớ 1 sang hàng chục] ; cộng chữ số hàng chục: 5 + 2 bằng 7, nhớ 1 bằng 8. Vậy: 51 + 29 = 80.

Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:

51 + 29 = 80                                 72 + 8 = 80                           36 + 34 = 70

Câu 2 [Bài 21, tiết 2] trang 79, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất.

Phương pháp:

Tính tổng chiều dãi mỗi con đường rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

Em thực hiện phép tính để tính độ dài từng con đường:

Con đường 1: 49 cm + 11 cm 

Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 9 + 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1 [nhớ 1 sang hàng chục]; cộng chữ số hàng chục: 4 + 1 bằng 5, nhớ 1 bằng 6. Vậy 49 cm + 11 cm = 60 cm.

Con đường 2: 9 cm + 52 cm

Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 9 + 2 bằng 11, viết 1 nhớ 1 [nhớ 1 sang hàng chục]; cộng chữ số hàng chục: 0 + 5 bằng 0, nhớ 1 bằng 6. Vậy 9 cm + 52 cm = 61 cm.

Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy con đường 1 có chiều dài là 60 cm, con đường 2 có chiều dài là 61 cm và con đường 3 có chiều dài là 100 cm. Vậy em tô màu xanh vào con đường 1 là con đường ngắn nhất và màu vàng vào con đường 3 là con đường dài nhất.

Em tô màu như sau: 

Câu 3 [Bài 21, tiết 2] trang 79, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối?

Phương pháp:

Số cây cả hai ngày bác Thanh trồng = Số cây đu đủ + Số cây chuối.

Lời giải:

Để biết cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và cây chuối, em thực hiện phép cộng: lấy số cây đu đủ ngày thứ nhất bác trồng được [35 cây] + số cây chuối ngày thứ hai bác trồng được 

[15 cây]. Em có phép tính: 35 + 15 = 50 [cây].

Bài giải

Tổng số cây đu đủ và cây chuối bác Thanh trồng được trong hai ngày là:

35 + 15 = 50 [cây]

Đáp số: 50 cây.

Câu 4 [Bài 21, tiết 2] trang 79, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp:

Sau cơn mưa mực nước trong bể = Mực nước trong bể lúc đầu + mực nước tăng thêm.

Lời giải:

Muốn biết lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét, em thực hiện phép cộng: lấy chiều cao mực nước trong bể lúc đầu [48 cm] + chiều cao mực nước trong bể tăng thêm sau cơn mưa [12 cm]. Em có phép tính: 48 + 12 = 60 [cm].

Bài giải

Lúc này mực nước trong bể cao số xăng-ti-mét là:

48 + 12 = 60 [cm]

Đáp số: 60 cm.

Câu 5 [Bài 21, tiết 2] trang 79, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ, em hãy tính nhẩm để điền các số con thiếu trong các phép tính ở hàng dọc và hàng ngang.

Chủ Đề