Top 10 thương hiệu về công nghệ năm 2022

Bảng xếp hạng thương hiệu tốt nhất của YouGov dựa trên khảo sát toàn quốc về người tiêu dùng Việt Nam. Các vị trí trong bảng xếp hạng này được đưa ra xét theo số điểm Index từ YouGov BrandIndex - chỉ số dùng để đo lường sức khỏe thương hiệu tổng thể.

Trong đó, YouGov BrandIndex được tính dựa trên việc lấy điểm trung bình từ các chỉ số Ấn tượng chung, Chất lượng sản phẩm/dịch vụ, Giá trị đồng tiền, Sự hài lòng, Mức độ giới thiệu và Danh tiếng doanh nghiệp. 

Phần lớn thương hiệu được đánh giá tốt nhất Việt Nam đều thuộc về các công ty công nghệ. 

Đáng chú ý, trong top 10 các thương hiệu tốt nhất Việt Nam 2022 do YouGov công bố, có tới 5 thương hiệu của các công ty công nghệ hoặc có liên quan tới các sản phẩm công nghệ. 

Các thương hiệu công nghệ có trong danh sách này gồm Samsung [vị trí thứ 1], sàn thương mại điện tử Shopee [vị trí thứ 3], công ty điện tử Panasonic [vị trí thứ 4], siêu ứng dụng MoMo [vị trí thứ 5] và hệ thống bán lẻ hàng công nghệ Thế giới di động [vị trứ thứ 8]. 

Bên cạnh những cái tên kể trên, bảng xếp hạng các thương hiệu tốt nhất Việt Nam năm 2022 của YouGov còn có 3 cái tên trong lĩnh vực thực phẩm Kinh đô [vị trí thứ 6], Omachi [vị trí thứ 7] và KFC [vị trí thứ 9]. 

Các công ty công nghệ đang thu hút đông đảo sự tham gia của người dùng. Ảnh: Trọng Đạt

Hãng hàng không Vietnam Airline [vị trí thứ 2] và công ty giày dép Biti’s [vị trí thứ 10] là 2 thương hiệu còn lại trong danh sách này. 

Bên cạnh Bảng xếp hạng thương hiệu tốt nhất, YouGov đồng thời cũng công bố top 10 thương hiệu có sự tiến triển vượt bậc nhất trong vòng 1 năm qua tại thị trường Việt Nam.

Danh sách này cũng chứng kiến sự áp đảo của các công ty công nghệ hoạt động trong lĩnh vực Fintech [công nghệ tài chính] như ZaloPay, ShopeePay, VNPay. Ngoài ra còn có ứng dụng giao đồ ăn ShopeeFood và sàn thương mại điện tử Lazada.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách công ty công nghệ lớn nhất thế giới xếp theo doanh thu.[1] Đây là danh sách các công ty có hoạt động kinh doanh chính liên quan đến ngành công nghiệp công nghệ gồm phần cứng máy tính, phần mềm, điện tử, bán dẫn, Internet, thiết bị viễn thông, e-commerce và dịch vụ máy tính. Ghi chú: Danh sách giới hạn các công ty với tổng doanh thu hằng năm lên đến 50 tỉ USD.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Cột Giải thích Hạng Công ty Ngành Doanh thu FY Nhân viên Giá trị vốn hóa Trụ sở Chú thích
Thứ hạng công ty theo doanh thu
Tên công ty
Ngành chính của công ty
Doanh thu công ty tính bằng tỉ USD trong năm vừa qua
Tài chính của năm
Số lượng nhân viên của công ty
Vốn hóa thị trường 30 tháng 3 năm 2012 tính bằng tỉ USD.[2]
Vị trí của trụ sở công ty
Chú thích

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

[Tất cả giá trị tiền tệ tính bằng tỷ đô la]

Hạng Công ty Ngành Doanh thu FY Nhân viên Giá trị vốn hóa Trụ sở Chú thích
1
Samsung Điện tử $212.68 2013 270,000 $163.41 Seoul, Hàn Quốc [3]
2
Apple Inc Điện tử $170.91 2013 80,300 $453.03 Cupertino, CA, Hoa Kỳ [4]
3
Foxconn Điện tử $132.07 2012 1,290,000 $32.15 New Taipei, Đài Loan [5]
4
HP Phần cứng $112.3 2013 317,500 $60.84 Palo Alto, CA, Hoa Kỳ [6]
5
IBM Dịch vụ điện toán $99.75 2013 433,362 $187.95 Armonk, NY, Hoa Kỳ [7]
6
Hitachi Điện tử $87.51 2013 326,240 $28.46 Tokyo, Nhật Bản [8]
7
Microsoft Phần mềm $86.83 2014 128,076 $370.31 Redmond, WA, Hoa Kỳ [9]
8
Amazon.com Thương mại điện tử $74.45 2013 117,300 $160.49 Seattle, WA, Hoa Kỳ [10]
9
Sony Điện tử $72.34 2013 146,300 $17.6 Tokyo, Nhật Bản [11]
10
Panasonic Điện tử $70.83 2013 327,512 $22.7 Osaka, Japan [12]
11
Google Tìm kiếm Internet $59.82 2013 53,546 $380.64 Mountain View, CA, Hoa Kỳ [13]
12
Dell Phần cứng $56.94 2013 108,800 $22.97 Austin, TX, Hoa Kỳ [14]
13
Toshiba Điện tử $56.20 2013 206,087 $17.67 Tokyo, Nhật Bản [15]
14
LG Electronics Điện tử $54.75 2013 38,718 $17.67 Seoul, Hàn Quốc [16]
15
Intel Bán dẫn $52.70 2013 104,700 $119.1 Santa Clara, CA, Hoa Kỳ [17]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập đoàn Samsung
  • Apple Inc
  • Danh sách các công ty Internet lớn nhất
  • Big Tech

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Top 50 Global Technology Companies”. Datamonitor. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ “FT Global 500 2012” [PDF]. Financial Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Samsung Điện tử Announces Fourth Quarter & FY 2013 Results
  4. ^ “2013 Apple Form 10-K [page 25]”. Apple. ngày 28 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ “Foxconn Annual Review 2012”. Fortune.
  6. ^ “Hewlett-Packard Fourth Quarter and Fiscal 2013 Results”. HP. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “Financial Statements for International Business Machines Corp”. Google.
  8. ^ “Hitachi Financial Statements”. Hitachi.
  9. ^ “Financial Statements for Microsoft”. Google.
  10. ^ “Amazon Financial Statements”. Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 Tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 28 Tháng 2 năm 2014.
  11. ^ “Sony Financial Statements” [PDF]. Sony.
  12. ^ “Financial Statements For Panasonic Corp”. BusinessWeek.
  13. ^ “2013 Quarterly Earnings”. Google. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.
  14. ^ “Dell Financial Statements”. Dell.
  15. ^ “Toshiba Financial Statements”. Fujitsu.
  16. ^ “LG Điện tử Financial Statements”. LG Electronics.
  17. ^ “Intel Financial Statements”. Intel. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 Tháng 2 năm 2014.

Chủ Đề