Top 5 hoa hau viet nam 2023 bay gio năm 2024

Hương Ly, Bùi Quỳnh Hoa, Lydie Vũ, Hồng Đăng, Phạm Anh Thư vào top 5 "Người đẹp biển" Miss Universe Vietnam 2023.

18 thí sinh diện hai bộ sưu tập trong phần thi "Người đẹp biển", chiều 23/9 ở Bà Rịa - Vũng Tàu. Ban giám khảo chọn ra top 5 gồm: Hương Ly, Bùi Quỳnh Hoa, Lydie Vũ, Hồng Đăng, Phạm Anh Thư. Người chiến thắng sẽ được công bố trong chung kết, diễn ra ngày 29/9 ở TP HCM.

Bùi Quỳnh Hoa là Siêu mẫu Quốc tế 2022, cô cũng là một trong ba mentor của Miss Earth Vietnam 2023. Trước đó, Quỳnh Hoa đăng quang Hoa hậu Áo dài Việt Nam Thế giới 2017, giải vàng Siêu mẫu Việt Nam 2018, vào top 10 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022. Cô cao 1,75 m, số đo ba vòng 85-63-94 cm.

Phần trình diễn của Bùi Quỳnh Hoa. Video: MUV

Phạm Anh Thư, quê Hà Nam đang dẫn đầu bình chọn "Thí sinh được yêu thích". Cô cao 1,75 m, số đo ba vòng 84-59-92 cm. Cô từng vào top 5 Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2016, top 10 Miss Universe Vietnam 2019, top 3 Super Model International 2022. Người đẹp hiện là sinh viên năm cuối Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM.

Phần trình diễn của Phạm Anh Thư. Video: MUV

Trịnh Thị Hồng Đăng là gương mặt mới ở cuộc thi nhan sắc. Cô cao 1,71 m, số đo ba vòng 86-60-91 cm. Người đẹp sinh ra và lớn lên ở Moskva [Nga], hiện là huấn luyện viên sức khỏe tinh thần.

Phần trình diễn của Hồng Đăng. Video: MUV

Hương Ly giàu kinh nghiệm trình diễn khi từng ba lần thi Miss Universe Vietnam. Cô 1,76 m, số đo ba vòng 82-60-92 cm, từng là quán quân Vietnam's Next Top Model 2015. Hiện cô diễn cho nhiều chương trình thời trang, nhà mốt trong nước.

Phần trình diễn của Huơng Ly. Video: MUV

Lydie Vu cao 1,76 m, số đo ba vòng 83-62-93 cm, mẹ là người Việt, bố người Pháp. Cô là trưởng phòng điều hành và quản lý nguồn cung cho một công ty thiết kế nội thất cao cấp tại TP HCM. Cô thông thạo tiếng Anh và Tây Ban Nha.

Phần trình diễn áo tắm của Lydie Vũ. Video: MUV

Emma Maria Fernandez Lê, cao 1,7 m, số đo ba vòng 86-62-92 cm, tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh Đại học Quốc tế. Cô có bố người Tây Ban Nha, mẹ là diễn viên Lê Hóa - từng đóng phim "Bỗng dưng muốn khóc", "Vừa đi vừa khóc", "Hot boy nổi loạn", "Cánh đồng bất tận".

Phạm Hoàng Thu Uyên cao 1,7 m, số đo ba vòng 84-63-94 cm. Người đẹp quê Hải Phòng hiện là giảng viên đại học FPT [TP HCM]. Cô nằm trong top 6 "Thí sinh được yêu thích" của cuộc thi.

Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023Ngày11 tháng 6 năm 2023 [Chung khảo] 22 tháng 7 năm 2023 [Chung kết]Dẫn chương trìnhVũ Mạnh Cường - Quỳnh Châu [Chung khảo] Danh Tùng - Thụy Vân - Phương Anh [Chung kết]Biểu diễn

  • * Lân Nhã
    • S.T Sơn Thạch
    • Sofia
    • Bích Ngọc
    • Như Quỳnh
    • Phương Thủy [Chung khảo]
  • * Quang Dũng
    • Hiền Thục
    • Đông Nhi
    • Võ Hạ Trâm
    • Lona [Chung kết] Địa điểm
  • Nhà hát Hòa Bình, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh [Chung khảo]
  • Merry Land, Quy Nhơn, Bình Định [Chung kết] Truyền hình
  • VTV2

Tham gia61Số xếp hạng20Người chiến thắngHuỳnh Trần Ý Nhi Bình ĐịnhQuốc phục đẹp nhấtTrần Thị Thoa Thương Quảng Nam

← 2022

2025 →

Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới Việt Nam được tổ chức lần thứ 3 diễn ra từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2023. Cuộc thi được diễn ra với chủ đề "DREAMLAND". Đêm chung kết diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 2023 tại Merry Land Quy Nhơn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022 Huỳnh Nguyễn Mai Phương đến từ Đồng Nai đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm là cô Huỳnh Trần Ý Nhi đến từ Bình Định . Đêm chung kết có sự tham dự của Hoa hậu Thế giới 2021 Karolina Bielawska đến từ Ba Lan.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023

  • 014 – Huỳnh Trần Ý Nhi Á hậu 1
  • 064 – Đào Thị Hiền [§] Á hậu 2
  • 512 – Huỳnh Minh Kiên Top 5
  • 211 – Bùi Khánh Linh
  • 420 – Trần Thị Thoa Thương Top 10
  • 039 – Nguyễn Thị Phượng
  • 051 – Nguyễn Ngân Hà
  • 102 – Đỗ Thị Phương Thanh
  • 165 – Hoàng Thị Yến Nhi
  • 404 – Phạm Hương Anh [¥] Top 20
  • 015 – Trần Phương Nhi
  • 068 – Mai Thị Hà Thu
  • 095 – Võ Tấn Sanh Vy
  • 113 – Phùng Thị Hương Giang
  • 123 – Hoàng Thu Huyền
  • 142 – Trần Thị Hồng Linh
  • 158 – Nguyễn Thiên Thanh
  • 188 – Bùi Thị Hồng Trang
  • 193 – Lê Thị Kim Hậu
  • 256 – Nguyễn Thị Thúy Ngọc
  • 303 – Phạm Thị Tú Trinh
  • [§] - Thí sinh vào thẳng Top 5 Ứng xử do chiến thắng phần thi Người đẹp Nhân ái.
  • [¥] - Thí sinh vào thẳng Top 10 do đoạt giải thưởng Người đẹp được yêu thích nhất [Vòng Chung kết].

Thứ tự công bố[sửa | sửa mã nguồn]

Top 20[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Bùi Khánh Linh
  2. Võ Tấn Sanh Vy
  3. Nguyễn Ngân Hà
  4. Phạm Thị Tú Trinh
  5. Bùi Thị Hồng Trang
  6. Huỳnh Trần Ý Nhi
  7. Lê Thị Kim Hậu
  8. Trần Phương Nhi
  9. Mai Thị Hà Thu
  10. Huỳnh Minh Kiên
  11. Trần Thị Thoa Thương
  12. Hoàng Thu Huyền
  13. Nguyễn Thị Thúy Ngọc
  14. Hoàng Thị Yến Nhi
  15. Trần Thị Hồng Linh
  16. Phùng Thị Hương Giang
  17. Đỗ Thị Phương Thanh
  18. Nguyễn Thị Phượng
  19. Đào Thị Hiền
  20. Nguyễn Thiên Thanh

Top 10[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nguyễn Ngân Hà
  2. Huỳnh Minh Kiên
  3. Trần Thị Thoa Thương
  4. Huỳnh Trần Ý Nhi
  5. Hoàng Thị Yến Nhi
  6. Đỗ Thị Phương Thanh
  7. Nguyễn Thị Phượng
  8. Đào Thị Hiền
  9. Bùi Khánh Linh
  10. Phạm Hương Anh

Top 5[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Đào Thị Hiền
  2. Huỳnh Minh Kiên
  3. Trần Thị Thoa Thương
  4. Huỳnh Trần Ý Nhi
  5. Bùi Khánh Linh

Giải thưởng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Thí sinh Người đẹp được yêu thích nhất Chung kết

  • 404 – Phạm Hương Anh Chung khảo
  • 404 – Phạm Hương Anh
  • 012 – Nguyễn Minh Trang Người đẹp Truyền thông Chung kết
  • 095 – Võ Tấn Sanh Vy Chung khảo
  • 314 – Đỗ Thanh Hường Người đẹp Áo dài
  • 420 – Trần Thị Thoa Thương Người đẹp có làn da đẹp nhất
  • 102 - Đỗ Thị Phương Thanh

Các phần thi[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thí sinh chiến thắng các phần thi dưới đây sẽ tiến thẳng vào Top 20.

Người đẹp Nhân ái[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thí sinh chiến thắng phần thi Người đẹp Nhân ái sẽ tiến thẳng vào Top 5. Kết quả Thí sinh Chiến thắng
  • 064 – Đào Thị Hiền Top 5
  • 404 – Phạm Hương Anh
  • 102 – Đỗ Thị Phương Thanh
  • 203 – Nguyễn Hồng Thanh
  • 012 – Nguyễn Minh Trang Top 16
  • 051 – Nguyễn Ngân Hà
  • 433 – Đoàn Minh Thảo
  • 055 – Trần Thị Phương Nhung
  • 164 – Võ Quỳnh Thư
  • 039 – Nguyễn Thị Phượng
  • 079 – Trần Thị Khánh Ly
  • 068 – Mai Thị Hà Thu
  • 014 – Huỳnh Trần Ý Nhi
  • 512 – Huỳnh Minh Kiên
  • 211 – Bùi Khánh Linh
  • 420 – Trần Thị Thoa Thương

Người đẹp Biển[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh Chiến thắng

  • 211 – Bùi Khánh Linh Top 5
  • 014 – Huỳnh Trần Ý Nhi
  • 064 – Đào Thị Hiền
  • 113 – Phùng Thị Hương Giang
  • 142 – Trần Thị Hồng Linh

Người đẹp Thời trang[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh Chiến thắng

  • 014 – Huỳnh Trần Ý Nhi Top 5
  • 512 – Huỳnh Minh Kiên
  • 211 – Bùi Khánh Linh
  • 420 – Trần Thị Thoa Thương
  • 039 – Nguyễn Thị Phượng

Người đẹp Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh Chiến thắng

  • 188 – Bùi Thị Hồng Trang Top 5
  • 512 – Huỳnh Minh Kiên
  • 303 – Phạm Thị Tú Trinh
  • 117 – Nguyễn Ngô Nhật Hạ
  • 055 – Trần Thị Phương Nhung

Người đẹp Du lịch[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh Chiến thắng

  • 193 – Lê Thị Kim Hậu Top 5
  • 064 – Đào Thị Hiền
  • 303 – Phạm Thị Tú Trinh
  • 015 – Trần Phương Nhi
  • 142 - Trần Thị Hồng Linh Top 10
  • 012 – Nguyễn Minh Trang
  • 150 – Phan Thị Việt Ngọc
  • 420 – Trần Thị Thoa Thương
  • 456 – Nguyễn Trà Như Nghĩa
  • 010 – Nguyễn Phương Linh

Người đẹp Tài năng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh Chiến thắng

  • 051 – Nguyễn Ngân Hà Top 5
  • 351 – Trần Hải Vy
  • 303 – Phạm Thị Tú Trinh
  • 082 – Lê Khắc Anna
  • 193 – Lê Thị Kim Hậu

Head-to-Head Challenge [Người đẹp Bản lĩnh][sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh Chiến thắng

  • 303 – Phạm Thị Tú Trinh Top 4
  • 064 – Đào Thị Hiền
  • 404 – Phạm Hương Anh
  • 015 – Trần Phương Nhi Top 10
  • 433 – Đoàn Minh Thảo
  • 211 – Bùi Khánh Linh
  • 055 – Trần Thị Phương Nhung
  • 014 – Huỳnh Trần Ý Nhi
  • 012 – Nguyễn Minh Trang
  • 512 – Huỳnh Minh Kiên

Ban giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tên Nghề nghiệp, Danh hiệu Vai trò Phạm Thị Kim Dung Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Quảng cáo Thương mại Sen Vàng Trưởng ban giám khảo Lương Thùy Linh Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019 Phó trưởng ban giám khảo Karolina Bielawska Hoa hậu Thế giới 2021 Thành viên Nguyễn Thúc Thùy Tiên Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2021 Trần Tiểu Vy Hoa hậu Việt Nam 2018 Đỗ Thị Hà Hoa hậu Việt Nam 2020 Lê Thanh Hòa Nhà thiết kế Vân Trang MC, Diễn viên

Các thí sinh tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Top 40 thí sinh chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

SBD Họ và tên thí sinh Năm sinh Chiều cao Quê quán Ghi chú 211 Bùi Khánh Linh 2002 1,77 m [5 ft 9+1⁄2 in] Bắc Giang Top 5 Người đẹp Biển 188 Bùi Thị Hồng Trang 2002 1,71 m [5 ft 7+1⁄2 in] Quảng Ninh Top 20 Người đẹp Thể thao 064 Đào Thị Hiền 2001 1,75 m [5 ft 9 in] Nghệ An Á hậu 1 Người đẹp Nhân ái 433 Đoàn Minh Thảo 2001 1,70 m [5 ft 7 in] Hà Nội 314 Đỗ Thanh Hường 2002 1,70 m [5 ft 7 in] Thanh Hóa Người đẹp Truyền thông [Vòng Chung khảo] 102 Đỗ Thị Phương Thanh 2000 1,74 m [5 ft 8+1⁄2 in] Thái Bình Top 10 Người đẹp có làn da đẹp nhất 174 Đỗ Thùy Dung 2003 1,69 m [5 ft 6+1⁄2 in] Bình Dương 311 Đỗ Trần Ngọc Thảo 2001 1,68 m [5 ft 6 in] Thành phố Hồ Chí Minh 165 Hoàng Thị Yến Nhi 2000 1,70 m [5 ft 7 in] Đồng Nai Top 10 123 Hoàng Thu Huyền 2002 1,74 m [5 ft 8+1⁄2 in] Thái Nguyên Top 20 512 Huỳnh Minh Kiên 2004 1,71 m [5 ft 7+1⁄2 in] Ninh Thuận Á hậu 2 014 Huỳnh Trần Ý Nhi 2002 1,75 m [5 ft 9 in] Bình Định Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023 Người đẹp Thời trang 153 Lê Mỹ Duyên 2003 1,69 m [5 ft 6+1⁄2 in] Thái Bình 193 Lê Thị Kim Hậu 2003 1,68 m [5 ft 6 in] Cần Thơ Top 20 Người đẹp Du lịch 068 Mai Thị Hà Thu 2001 1,72 m [5 ft 7+1⁄2 in] Hải Phòng Top 20 119 Nguyễn Hà My 2004 1,76 m [5 ft 9+1⁄2 in] Đồng Tháp 203 Nguyễn Hồng Thanh 2002 1,68 m [5 ft 6 in] Cần Thơ 151 Nguyễn Lê Hoàng Linh 2004 1,73 m [5 ft 8 in] Thành phố Hồ Chí Minh 012 Nguyễn Minh Trang 2004 1,70 m [5 ft 7 in] Hà Nội Người đẹp được yêu thích nhất [Vòng Chung khảo] 051 Nguyễn Ngân Hà 2003 1,70 m [5 ft 7 in] Nghệ An Top 10 Người đẹp Tài năng 117 Nguyễn Ngô Nhật Hạ 2000 1,69 m [5 ft 6+1⁄2 in] Đà Nẵng 010 Nguyễn Phương Linh 2002 1,70 m [5 ft 7 in] Hà Nội 158 Nguyễn Thiên Thanh 2002 1,75 m [5 ft 9 in] Đồng Tháp Top 20 332 Nguyễn Thị Lan Anh 2003 1,70 m [5 ft 7 in] Hà Nội 027 Nguyễn Thị Liên 2000 1,70 m [5 ft 7 in] Đắk Lắk 039 Nguyễn Thị Phượng 2001 1,74 m [5 ft 8+1⁄2 in] Thanh Hóa Top 10 256 Nguyễn Thị Thúy Ngọc 1999 1,78 m [5 ft 10 in] Long An Top 20 404 Phạm Hương Anh 2005 1,65 m [5 ft 5 in] Hà Nội Top 10 Người đẹp được yêu thích nhất 066 Phạm Phi Phụng 2002 1,71 m [5 ft 7+1⁄2 in] An Giang 303 Phạm Thị Tú Trinh 1999 1,66 m [5 ft 5+1⁄2 in] Bình Phước Top 20 Người đẹp Bản lĩnh 113 Phùng Thị Hương Giang 2004 1,73 m [5 ft 8 in] Thanh Hóa Top 20 351 Trần Hải Vy 1998 1,70 m [5 ft 7 in] Hải Phòng 015 Trần Phương Nhi 2003 1,69 m [5 ft 6+1⁄2 in] Hải Dương Top 20 142 Trần Thị Hồng Linh 2002 1,72 m [5 ft 7+1⁄2 in] Đà Nẵng Top 20 079 Trần Thị Khánh Ly 2002 1,69 m [5 ft 6+1⁄2 in] Nam Định 055 Trần Thị Phương Nhung 2001 1,71 m [5 ft 7+1⁄2 in] Quảng Bình 420 Trần Thị Thoa Thương 2002 1,73 m [5 ft 8 in] Quảng Nam Top 5 Người đẹp Áo dài 273 Trần Thị Tú Hảo 2002 1,70 m [5 ft 7 in] Tiền Giang 164 Võ Quỳnh Thư 1999 1,71 m [5 ft 7+1⁄2 in] Đắk Lắk 095 Võ Tấn Sanh Vy 2003 1,76 m [5 ft 9+1⁄2 in] Thừa Thiên Huế Top 20 Người đẹp Truyền thông

Top 45 thí sinh chung khảo[sửa | sửa mã nguồn]

SBD Họ và tên thí sinh Năm sinh Chiều cao Quê quán Ghi chú 182 Huỳnh Hà Hải Yến 2001 1,68 m [5 ft 6 in] Bình Dương 145 Ngô Thị Bích Thủy 2002 1,74 m [5 ft 8+1⁄2 in] Bình Phước 416 Nguyễn Huy Ngọc Bảo Trân 2002 1,71 m [5 ft 7+1⁄2 in] Hải Dương 399 Nguyễn Huỳnh Kim Oanh 1999 1,69 m [5 ft 6+1⁄2 in] Thành phố Hồ Chí Minh 114 Nguyễn Thị Nhật Linh 2000 1,68 m [5 ft 6 in] Bình Định 367 Võ Thị Thu Thảo 2000 1,70 m [5 ft 7 in] Tiền Giang

Top 61 thí sinh chung khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu có 61 thí sinh vượt qua vòng sơ khảo nhưng chỉ còn 59 thí sinh dự thi đêm chung khảo vì có thí sinh rút lui khỏi cuộc thi.

Chủ Đề