Báo Công Thương - 16/06/2022 10:15:00 CH
Dự báo thời gian tới xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sẽ tiếp tục tăng nhờ nhu cầu của thị trường Trung Quốc vẫn cao.
Trung Quốc chiếm 93% tổng lượng xuất khẩu sắn của cả nước
Cục Xuất nhập khẩu [Bộ Công thương] dẫn số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 5/2022, Việt Nam xuất khẩu được gần 260 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 114,09 triệu USD, tăng 10,6% về lượng và tăng 8,6% về trị giá so với tháng 4/2022, so với tháng 5/2021 tăng 22,7% về lượng và tăng 33% về trị giá. Giá xuất khẩu bình quân sắn và các sản phẩm từ sắn ở mức 438,8 USD/tấn, giảm 1,8% so với tháng 4/2022, nhưng tăng 8,4% so với tháng 5/2021. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 1,45 triệu tấn, trị giá 630,98 triệu USD, tăng 3,7% về lượng và tăng 19,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Việt Nam là thị trường đứng thứ 2 trong việc cung cấp sắn lát và tinh bột sắn cho Trung Quốc.
Tính riêng mặt hàng sắn, tháng 5/2022, xuất khẩu sắn đạt 74,13 nghìn tấn, trị giá 22,36 triệu USD, tăng 0,3% về lượng, nhưng giảm 3% về trị giá so với tháng 4/2022; so với tháng 5/2021 tăng 8% về lượng và tăng 21,3% về trị giá. Giá xuất khẩu bình quân ở mức 301,7 USD/tấn, giảm 3,3% so với tháng 4/2022, nhưng tăng 12,3% so với tháng 5/2021. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu sắn đạt 467,27 nghìn tấn, trị giá 136,66 triệu USD, giảm 17,3% về lượng và giảm 5,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Tháng 5/2022, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sang thị trường Trung Quốc chiếm 93% tổng lượng xuất khẩu của cả nước, đạt 241,67 nghìn tấn, trị giá 105,19 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 14,8% về trị giá so với tháng 4/2022; so với tháng 5/2021 tăng 26,2% về lượng và tăng 36,2% về trị giá.
Lũy kế 5 tháng đầu năm 2022, Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 1,33 triệu tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 578,14 triệu USD, tăng 2,2% về lượng và tăng 18,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Số liệu thống kê của Cơ quan Hải quan Trung Quốc cũng cho biết, trong 4 tháng đầu năm 2022, kim ngạch nhập khẩu sắn lát [mã HS 071410] của Trung Quốc đạt 795,21 triệu USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm 2021. Thái Lan, Việt Nam và Lào là 3 thị trường cung cấp sắn lát lớn nhất cho Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2022. Việt Nam là thị trường đứng thứ 2 trong việc cung cấp sắn lát và tinh bột sắn cho Trung Quốc.
Dự báo xuất khẩu sắn sẽ tiếp tục tăng cao
Đầu tháng 6/2022, giá củ sắn tươi tại các vùng ổn định, giá tinh bột sắn thành phẩm tại cả 3 miền có xu hướng tăng trở lại. Tốc độ giao hàng tinh bột sắn qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc được đẩy nhanh hơn nhờ các cửa khẩu được mở cửa trở lại.
Dự báo thời gian tới xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sẽ tiếp tục tăng nhờ nhu cầu của Trung Quốc vẫn cao. Trung Quốc hiện là thị trường nhập khẩu sắn và tinh bột sắn lớn nhất thế giới và cũng là trị trường tiêu thụ sắn và các sản phẩm từ sắn lớn nhất của Việt Nam.
Ngoài sản xuất ethanol, Trung Quốc tăng cường nhập khẩu sắn lát và tinh bột sắn để làm thức ăn chăn nuôi. Trong bối cảnh giá thức ăn chăn nuôi tăng cao do bị ảnh hưởng bởi xung đột giữa Nga và Ukraina, Trung Quốc tiếp tục đẩy mạnh nhập khẩu sắn và tinh bột sắn.
Tuy nhiên, tại thị trường Trung Quốc, sắn và tinh bột sắn của Việt Nam đang phải cạnh tranh mạnh với sắn và tinh bột sắn của Thái Lan, Lào và Campuchia. Mặt khác, thị trường Trung Quốc hay thay đổi về chính sách xuất nhập khẩu gây ảnh hưởng không nhỏ tới doanh nghiệp xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong đó có ngành sắn.
Theo các chuyên gia, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn của Việt Nam vẫn phụ thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc; chưa tận dụng được các cơ hội để mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước, các khu vực có ký kết Hiệp định thương mại tự do [FTA].
Theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU [EVFTA], tinh bột sắn là sản phẩm được cấp hạn ngạch miễn thuế quan đứng thứ hai sau lúa gạo. Trong khi đó, thuế xuất khẩu tinh bột sắn ngoài hạn ngạch là 166 EUR/tấn; sắn củ tươi, sắn đông lạnh cắt lát hoặc không ngoài hạn ngạch tính thuế là 9,5 EUR/kg.
Do đó, việc nghiên cứu nâng cao chất lượng sắn xuất khẩu sang các thị trường có FTA, đặc biệt là thị trường EU nhiều tiềm năng sẽ giúp gia tăng kim ngạch xuất khẩu của ngành hàng này. Ông Nghiêm Minh Tiến - Phó Chủ tịch thường trực Hiệp hội Sắn Việt Nam - cho biết, hiện một số doanh nghiệp thành viên của Hiệp hội đã đưa sản phẩm tới một số thị trường khác ngoài Trung Quốc như: Belarus, Nga, Nhật Bản, Đài Loan, Indonesia, Philippines, Trung Đông và châu Phi thông qua tận dụng các FTA.
Cùng với sự vào cuộc của doanh nghiệp, về phía các địa phương cũng đang nỗ lực để nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu thị trường xuất khẩu khó tính. Như tại Gia Lai, đây là địa phương có diện tích sắn nguyên liệu lớn nhất cả nước [với hơn 81.000 ha, diện tích bằng 15,47%, sản lượng bằng 15,42% cả nước]. Sắn là một trong những cây trồng chủ lực của tỉnh, được trồng ở 17/17 địa phương, sản lượng hàng năm khoảng 1,6 triệu tấn.
Vùng nguyên liệu sắn của tỉnh này chủ yếu cung cấp cho 5 nhà máy chế biến tinh bột sắn với tổng công suất 1.250 tấn thành phẩm/ngày. Tuy có diện tích và sản lượng sắn lớn, nhưng do diện tích canh tác không tập trung, diện tích áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn thấp, nên sản lượng bình quân không cao [khoảng 20 tấn/ha].
Thời gian tới, tỉnh Gia Lai sẽ không mở rộng và từng bước giảm diện tích trồng sắn xuống khoảng 65.000 ha đến năm 2025. Đồng thời, tỉnh sẽ tập trung hướng dẫn, hỗ trợ nông dân áp dụng các biện pháp thâm canh kỹ thuật cao, lựa chọn các giống sắn có khả năng kháng bệnh cao để nâng cao sản lượng cây sắn.
Bên cạnh đó, tỉnh Gia Lai sẽ ưu tiên cho các dự án sản xuất, chế biến sắn theo công nghệ cao, công nghệ sinh học thân thiện môi trường, phát triển chế biến sâu các sản phẩm từ sắn theo công nghệ tiên tiến, đáp ứng tiêu chuẩn thị trường nhập khẩu của các nước EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc…
THỨ 4 - 12/1/2022 | |||||||
Doanh nghiệp XK mua xô tại các cơ sở vùng nguyên liệu: [DN xuống mua xô trực tiếp của dân] 40.5 [đ/kg] | Doanh nghiệp XK mua xô tại kho : [Đại lý giao hàng đến kho cho DN] 40.6 [đ/kg] | Nông dân ký gửi nhân xô vào kho đại lý & DNTN: 40.4 [đ/kg] | |||||
Giá xuất khẩu thành phẩm FOB-HCM | đ/kg | usd/tấn | DN XK HCM chào mua nhân xô 40.8 => 41.0 [đ/kg] DN XK HCM chào bán nhân xô 41.1 => 41.3 [đ/kg] | ||||
XK-FOB-HCM // R2 5% đen vỡ | 41.8 [đ/kg] | 1856 | Cộng thưởng chất lượng xuất khẩu loại R2 FOB.HCM *Mua -400 usd/tấn so với giá T11 sàn London *Bán -360 usd/tấn so với giá T11 sàn London | ||||
XK-FOB-HCM // R1 S16_2% đen vỡ | 42.8 [đ/kg] | 1901 | USD/VND: 22,560 | ||||
XK-FOB-HCM // R1 S18_2% đen vỡ | 43.6 [đ/kg] | 1936 | |||||
XK-FOB-HCM // R1 S16_0.1% đen | 43.9 [đ/kg] | 1946 | |||||
XK-FOB-HCM // R1 S18_0.1% đen | 44.1 [đ/kg] | 1956 | Giá cà phê tươi - Tỷ lệ quả chín 90-100%: 15.500 [đ/kg] - Tỷ lệ quả chín 70-90%: 0 15.000 [đ/kg] [Cà phê tươi thu hoạch từ tháng 10 năm trước đến tháng 1 năm sau] | ||||
XK-FOB-HCM // R1 S16 đánh bóng | 45.0 [đ/kg] | 1996 | Cà phê Arabica [xô]: 5238 $/tấn [118.100 đ/kg] | ||||
XK-FOB-HCM // R1 S18 đánh bóng | 45.2 [đ/kg] | 2006 | Chênh lệch Arabica và Robusta là 134.72 cent/lb = 2970 usd/tấn | ||||
Bán Robusta R1/S16 honey | 0 [đ/kg] | ||||||
Bán Arabica A1/S16 chế biến ướt | 0 [đ/kg] | ||||||
THAM KHẢO GIÁ THU MUA CÀ PHÊ NHÂN XÔ MỘT SỐ VÙNG NGUYÊN LIỆU | |||||||
EaH'leo | KrôngNăng | BuônHồ | CưMgar | KrôngPắk | BMT | ĐakMin | ĐakRlap |
40.700 | 40.700 | 40.800 | 40.800 | 40.800 | 40.800 | 40.800 | 40.700 |
BảoLộc | DiLinh | LâmHà | ĐứcTrọng | BảoLâm | ĐăkHà | GiaNghĩa | ĐắkSông |
39.800 | 39.800 | 39.900 | 39.800 | 39.800 | 40.600 | 40.800 | 40.700 |
NgọcHồi | PleiKu | ChưSê | Iagrai | ChưPrông | Đồng Nai | Bình Dương | HCM |
40.500 | 40.700 | 40.600 | 40.600 | 40.600 | 40.700 | 40.900 | 41.000 |
THAM KHẢO GIÁ CHÀO XUẤT KHẨU GIAO CẢNG F.O.B - HCM | |||||||
Mã hàng | Quy cách | Kỳ hạn giao | Giá chào bán | ||||
Việt Nam R2 [5% BB] | Bao đay | 5/2022 | -360 $/tấn so với giá London T5/22 | ||||
Việt Nam R1 [S16, 2% BB] | Bao đay | 5/2022 | -315 $/tấn so với giá London T5/22 | ||||
Việt Nam R1 [S18, 2% BB] | Bao đay | 5/2022 | -280 $/tấn so với giá London T5/22 | ||||
Việt Nam R1 [S16, 0,1% đen] | Bao đay | 5/2022 | -270 $/tấn so với giá London T5/22 | ||||
Việt Nam R1 [S18, 0,1% đen] | Bao đay | 5/2022 | -260 $/tấn so với giá London T5/22 | ||||
Việt Nam R1 [S16, đánh bóng - Chế biến ướt] | Bao đay | 5/2022 | -220 $/tấn so với giá London T5/22 | ||||
Viêt Nam R1 [S18, đánh bóng - Chế biến ướt] | Bao đay | 5/2022 | -210 $/tấn so với giá London T5/22 |
GIÁ TIÊU | ||||
Dung trọng chuẩn: 500 gr/l, tạp chất 1%, thủy phần 15.0% | ||||
Giá Tiêu đen xô Sàn Ấn Độ [Garbled] Kỳ hạn: Giao ngay [Spot] 52681+140 [rupee/tạ] Quy đổi => 7132+19 [usd/tấn] | Tiêu đen đầu giá tại Daklak 77.000 [đ/kg] => Giá thanh toán của đại lý cho bà con loại: - Thủy phần : 15% - Tạp chất : 1% - Dung trọng 550 g/lít => Giá thanh toán : 80.100 đồng/kg | Tham khảo thêm giá thu mua một số Đại lý các vùng nguyên liệu: Đắk Lắk : 77.0-77.5 đồng/kg Gia Lai : 75.5-76.0 đồng/kg Phú Yên : 75.5-76.0 đồng/kg Đắk Nông : 77.0-77.5 đồng/kg Đồng Nai : 75.5-76.0 đồng/kg Bình Phước : 77.5-78.0 đồng/kg Bà Rịa VT : 79.0-79.5 đồng/kg | Tiêu trắng F.O.B HCM loại 630 gr/l 6200-0 [usd/tấn] = 140.500 => 141.000 [đ/kg] | |
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU CHÀO MUA 80.0-80.5 đồng/kg | ||||
Tải phần mềm tính giá Hạt Tiêu : Tại đây => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 550gr/lít = 80.100 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 500gr/lít = 76.200 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 470gr/lít = 73.900 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 450gr/lít = 72.400 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 400gr/lít = 68.500 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 300gr/lít = 60.900 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 250gr/lít = 57.000 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 230gr/lít = 55.500 đ/kg => Giá Đại lý thanh toán cho bà con loại tiêu đen xô độ ẩm 15%, tạp chất 1%, dung trọng 200gr/lít = 53.200 đ/kg Ghi chú : giá trên không báo gồm các loại Tiêu có sai số về độ ẩm, tạp chất và dung trọng. Ví dụ : loại 500gr/lít, nếu độ ẩm là 14%, tạp chất 1% thì giá thanh toán sẽ là : 77.000 đồng/kg. Lưu ý : giá trên áp dụng chung cho các tỉnh GiaLai, Phú Yên, Daklak, DakNong, DongNai |
GIÁ CHÀO F.O.B | ||||
Giá chào Mua | Giá chào Bán | Quốc tế | ||
Tiêu đen 200 g/l | 0 [$/tấn] | 3690-0 [$/tấn] | Brazil ASTA 570 4100-0 [$/tấn] | |
Tiêu đen 230 g/l | 0 [$/tấn] | 3760-0 [$/tấn] | ||
Tiêu đen 250 g/l | 0 [$/tấn] | 3775-0 [$/tấn] | Kochi India ASTA 7102+46 [$/tấn] | |
Tiêu đen 300 g/l | 0 [$/tấn] | 3860-0 [$/tấn] | ||
Tiêu đen 450 g/l | 0 [$/tấn] | 4010-0 [$/tấn] | Lumpung Indonesia ASTA 570 4316+7 [$/tấn] Tiêu đen 7250+12 [$/tấn] Tiêu trắng | |
Tiêu đen 470 g/l | 0 [$/tấn] | 4025-0 [$/tấn] | ||
Tiêu đen 500 g/l | 0 [$/tấn] | 4200-0 [$/tấn] | Kuching Malaysia ASTA 5200-0 [$/tấn] Tiêu đen 7600-0 [$/tấn] Tiêu trắng | |
Tiêu đen 550 g/l | 0 [$/tấn] | 4400-0 [$/tấn] | Haikou China 0 [$/tấn] Tiêu trắng | |
Tiêu trắng 630 g/l | 0 [$/tấn] | 6200-0 [$/tấn] | ||
Ghi chú : Tiêu đen, độ ẩm 15.0% max, tạp chất 1.0% max ..............Tiêu trắng dung trọng 630gr/l, độ ẩm 15.0% max, tạp chất 1.0% max, hạt đen 2.0% max. |
GIÁ HẠT ĐIỀU | |||||||
HẠT ĐIỀU CHẺ DƯỚI 30% THU HỒI NHÂN | |||||||
STT | Chủng lọai | Độ ẩm [%] | Tỷ lệ nổi [%] | Tạp chất [%] | Nhân thu hồi [%] | Số hạt/kg | Giá tham khảo |
1 | A | ≤ 17.0 | ≤ 10.0 | ≤ 4 | ≤ 30 | ≤ 140 | 34.500 |
2 | B | ≤ 16.0 | ≤ 13.0 | ≤ 5 | ≤ 29 | ≤ 150 | 33.300 |
3 | C | ≤ 15.5 | ≤ 15.0 | ≤ 6 | ≤ 28 | ≤ 170 | 32.200 |
4 | D | ≤ 15.0 | ≤ 17.0 | ≤ 7 | ≤ 27 | ≤ 185 | 31.000 |
HẠT ĐIỀU CHẺ TRÊN 30% THU HỒI NHÂN | |||||||
STT | Chủng loại | Độ ẩm [%] | Tỷ lệ nổi [%] | Tạp chất [%] | Nhân thu hồi [%] | Số hạt/kg | Giá tham khảo |
1 | A | ≤ 12.0 | ≤ 12.0 | ≤ 4 | ≤ 34 | ≤ 160 | 39.100 |
2 | B | ≤ 11.0 | ≤ 15.0 | ≤ 5 | ≤ 33 | ≤ 170 | 37.900 |
3 | C | ≤ 10.5 | ≤ 19.0 | ≤ 6 | ≤ 32 | ≤ 180 | 36.800 |
4 | D | ≤ 10.0 | ≤ 20.0 | ≤ 7 | ≤ 31 | ≤ 190 | 35.600 |
Riêng đối với loại điều thu hồi dưới 27% : 1100 đ/1 thu hồi * Thu hồi nhân 27% = 29,700 đ/kg * Thu hồi nhân 26% = 28,600 đ/kg * Thu hồi nhân 25% = 27,500 đ/kg * Thu hồi nhân 24% = 26,400 đ/kg | Ghi chú : hạt điều sau khi phơi khô, chẻ ra lấy nhân sẽ tính % thu hồi và cỡ hạt. Ngoài ra còn có tạp chất, độ ẩm và tỷ lệ hạt nổi...! Tuy nhiên, phổ biến vẫn là dựa vào % thu hồi nhân. => Hiện tại, ngày hôm nay 11/11/2021, các tiểu thương đang thu mua % thu hồi là 1150 đồng/1 thu hồi *Điều Campuchia: loại hạt lớn 115-120 hạt/kg là 1.250/1 thu hồi: 30% = 37.500 đông/kg 29% = 36.200 đông/kg 28% = 35.000 đông/kg 27% = 33.700 đông/kg | ||||||
Giá hạt điều Tươi | GIÁ HẠT ĐIỀU TƯƠI: Hết vụ | ||||||
Vietnam W240 // F.O.B-HCM : 3.330-0.00 [usd/lb] Vietnam W320 // F.O.B-HCM : 3.290-0.00 [usd/lb] |
Giá điều sàn Kochi - Ấn Độ [usd/lb] | |||
SW320 => 2.880+0.00 [usd/lb] | |||
W240 => 3.950+0.00 [usd/lb] | |||
W320 => 3.50+0.00 [usd/lb] | |||
W450 => 3.180+0.00 [usd/lb] |
|
GIÁ CAO SU NGÀY THỨ 4 - 12/1/2022 | |
Tham khảo một số mặt hàng thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu [100 DRC] | |||||
SVR CV50 | 44,720,000 [triệu/tấn] | SVR 10 | 34,110,000 [triệu/tấn] | Latex HA | 29,100 [triệu/tấn] |
SVR CV60 | 44,500,000 [triệu/tấn] | SVR 20 | 33,480,000 [triệu/tấn] | Latex LA | 24,780 [triệu/tấn] |
SVR L | 43,320,000 [triệu/tấn] | RSS1 | 45,940,000 [triệu/tấn] | ||
SVR 3L | 43,090,000 [triệu/tấn] | RSS3 | 45,250,000 [triệu/tấn] | ||
SVR 5 | 42,280,000 [triệu/tấn] | Ghi chú : thành phẩm rời không có pallet |
Giá Caosu xuất khẩu tại Cửa khẩu Móng Cái | Giá Caosu xuất khẩu tại Cửa khẩu Lào Cai | ||
SVR3L | 12,400 [NDT/tấn] = 44,8 [triệu/tấn] | SVR3L | 12,600 [NDT/tấn] = 45,5 [triệu/tấn] |
SVR5 | 12,300 [NDT/tấn] = 44,4 [triệu/tấn] | SVR5 | 12,500 [NDT/tấn] = 45,1 [triệu/tấn] |
SVR10 | 11,800 [NDT/tấn] = 42,6 [triệu/tấn] | SVR10 | 12,000 [NDT/tấn] = 43,3 [triệu/tấn] |
SVR20 | 11,600 [NDT/tấn] = 41,9 [triệu/tấn] | SVR20 | 11,800 [NDT/tấn] = 42,6 [triệu/tấn] |
RSS3 | 12,600 [NDT/tấn] = 45,5 [triệu/tấn] | RSS3 | 12,800 [NDT/tấn] = 46,2 [triệu/tấn] |
Giá Caosu trên các sàn giao dịch Châu Á NGÀY | ||
RSS4 [Ấn Độ] | 0 | [usd/tấn] |
RSS3 [Thượng Hải] | 2349-3 | [usd/tấn] |
RSS3 [Singapore] | 0 | [usd/tấn] |
TSR20 [Singapore] | 0 | [usd/tấn] |
RSS3 [Nhật Bản] | 2075-0 | [usd/tấn] |
RSS3 [Thái Lan] | 0 | [usd/tấn] |
THAM KHẢO THÊM GIÁ MỦ NƯỚC TẠI MỘT SỐ VÙNG NGUYÊN LIỆU: 1] Tân lợi và Đồng Tâm, Đồng Phú, Bình Phước : 310 đồng/độ 2] Long Tân, Phú Riềng, Bình Phước : Mủ nước 310 đồng/độ 3] Lộc Thiện, Lộc Ninh, Bình Phước : Mủ nước 310 đồng/độ // Chén đông 15.000 đồng/kg 4] Nha Bích, Đồng Xoài, Bình Phước : Mủ nước 315 đồng/độ 5] Bình Thắng, Bù Gia mập, Bình Phước : Mủ nước 310 đồng/độ 6] Phú Trung, Bình Phước : Mủ nước 315 đồng/độ 7] Thọ Sơn, Bù Đăng, Bình Phước : Mủ nước 310 đồng/độ // Mủ chén 15.000 đồng/kg 8] Đồng Tiến, Bình Phước : Mủ nước 305 đồng/độ 9] Phước Tín, Bình Phước : Mủ nước 310 đồng/độ 10] Thuận Lợi, Bình Phước : Mủ nước 305 đồng/độ 11] Bù Gia mập, Bình Phước : Mủ nước 310 đồng/độ 12] Long Bình, Phú Riềng, Bình Phước : Mủ nước 328 đồng/độ 13] Chơn Thành, Bình Phước : 305 đồng/độ // Mủ ướt 13.000 đ/kg // Mủ đông chén 14.000 đ/kg // Mủ dây khô 21.000 đ/kg 14] Đăng Hà, Bù Đăng, Bình Phước : 310 đồng/độ // Mủ chén 14.000 đ/kg 15] Bình Minh, Bù Đăng, Bình Phước : 310 đồng/độ 16] Minh Hưng, Bù Đăng, Bình Phước : 315 đồng/độ 17] Phước Sơn, Bù Đăng, Bình Phước : 315 đồng/độ 18] Thống Nhất, Bù Đăng, Bình Phước : 315 đồng/độ 19] Tân Hiệp, Hớn Quảng, Bình Phước : 305 đồng/độ 20] Bombo, Bình Phước 315 đồng/độ // Chén 14.500 đồng/kg 21] Thuận Phú, Đồng Phú, Bình Phước : 315 đồng/độ ---------------------------------------------------------------------------------------------- 1] Công ty Phú Riềng Bình Phước : 333 đồng/độ 2] Công ty Phước Hòa, Bình Dương : 327 đồng/độ 3] Công ty Đồng Nai : Loại 1 = 315 đồng/độ // Loại 2 = 308 đồng/độ 4] Công ty Bình Long : 319 đồng/độ 5] Nhà máy Phú Thịnh, Kontum : 310 đồng/độ 6] Công ty Sao Thái Dương, Bình Thuận : 315 đồng/độ --------------------------------------------------------------------------------------------- ĐẮK LẮK 1] Eahleo, Đắk Lắk : 295 đồng/độ // Mủ chén : 13.200 đồng/kg 2] EaSup, Daklak : 290 đồng/độ // Mủ chén 13.000 đồng/kg 3] EaKar Daklak : 295 đồng/độ // Chén 13.500 đồng/kg 4] KrongBong, Daklak : 300 đồng/độ // Chén 13.000 đồng/kg ĐẮK NÔNG 1] Nấm Nung, Krong Nô, DakNong : 290 đồng/độ // Mủ chén khô 15.0 đồng/kg 2] Dak Ngô, DakNong : 295 đồng/độ // Mủ chén 14.0 đồng/kg 3] Xã Dak Sin và xã Nghĩa Thắng, DakRlap, DakNong : 290 đồng/độ 4] CuJut, Daknong : 300 đồng/độ // Chén ướt 12.500 đồng/kg 5] Quảng Sơn, DakNong : 295 đồng/độ PHÚ YÊN 1] Sông Hinh, Phú Yên : 325 đồng/độ // Mủ chén 13.000 đồng/kg GIA LAI 1] Đức Cơ, Gia lai : 295 đồng/độ // Mủ chén ướt 11.0 đồng/kg 2] Chư Prong, Gia lai : 300 đồng/độ // Mủ chén ướt 13.0 đồng/kg 3] Chư pa, Gia lai : 295 đồng/độ // Mủ chén ướt 13.0 đồng/kg // Chén đông 15.000 đồng/kg KONTUM 1] Dakkang & Dakha, KonTum : 290 đồng/độ // mủ chén 14.0 đồng/kg 2] Thành phố, KonTum : 300 đồng/độ // mủ chén 14.0 đồng/kg 3] Dak Tô & Ngọc Hồi, KonTum : 290 đồng/độ // mủ chén 14.0 đồng/kg 4] Sa Thầy, Kontum : 305 đồng/độ BÌNH THUẬN 1] Đức Linh, Bình Thuận : Mủ nước 300 đồng/độ // Mủ chén 16.500 đồng/kg 2] Suối Kiết, Tánh Linh, Bình Thuận : 300 đồng/độ // Mủ chén 16.000 đồng/kg 3] Nghị Đức, Tánh Linh, Bình Thuận : 300 đồng/độ 4] Mépu, Đức Linh, Bình Thuận : 315 đồng/độ // Mủ chén 16.500 đồng/kg ĐỒNG NAI 1] Cẩm Mỹ, Đồng Nai : Mủ nước 310 đồng/độ // Mủ chén 15.000 đồng/kg 2] Định Quán, Đồng Nai : Mủ nước 315 đồng/độ // Mủ chén 14.500 đồng/kg 3] Vĩnh Cửu, Đồng Nai : 305 đồng/độ 4] Xuân Lộc, Đồng Nai : 315 đồng/độ // Chén 15.500 đồng/độ TÂY NINH 1] Trảng Bàng, Tây Ninh : Mủ nước 315 đồng/độ // Mủ chén 14.000 đồng/kg 2] Dương Minh Châu, Tây Ninh : Mủ nước 305 đồng/độ 3] Ngò Dầu, Tân khai và Tân Châu, Tây Ninh : 310 đồng/độ // Mủ chén 14.000 đồng/kg 4] Suối Dây, Tây Ninh : 305 đồng/độ QUẢNG TRỊ - QUẢNG NAM - NGHỆ AN 1] Hướng Hóa, Quảng Trị : 305 đồng/độ 2] Quỳ Hộp, Nghệ An : 295 đồng/độ // Chén 14.500 đồng/kg 3] Quảng Nam : 305 đồng/độ // đông chén 16.000 đ/kg BÌNH DƯƠNG 1] Bến Cát, Bình dương 300 đồng/độ // Chén ướt 13.000 đồng/kg 1] An Lập, Giầu Tiếng, Bình Dương : 300 đồng/độ 2] Phú Giáo, Bình Dương : 300 đồng/độ // Mủ chén 16.000 đồng/kg 3] Lai Uyên, Bàu Bàng, bình Dương : 305 đồng/độ // chén 16.0 đ/kg TP.HCM 1] An Nhơn Tây, Củ Chi, HCM : 305 đồng/độ // Mủ chén 15.000 đồng/kg LÂM ĐỒNG 1] Bảo lâm, Lâm Đồng : 310 đồng/độ VŨNG TÀU 1] Xuyên Mộc, BRVT : Mủ nước 313 đồng/độ // Chén 14.000 đồng/kg Ghi chú : giá mủ loại 1 là loại có nồng độ mủ trên 30%. Giá mủ loại 2 là loại có nồng độ mủ dưới 30% => Quy đổi mủ nước TSC [đồng/độ] sang mủ khô [đồng/kg]: 100 kg mủ nước - 30% = 70 kg mủ đông. |
GIÁ SẮN [MÌ] THỨ 4 - 12/1/2022 | |||
Giá sắn lát | Tinh bột sắn ngày | ||
F.O.B Quy Nhơn | 275 [usd/tấn] | Tinh bột sắn F.O.B - HCM | 500-505 [usd/tấn] |
Tinh bột sắn F.O.B - Bangkok | 490 [usd/tấn] | ||
Sắn lát khô Quy Nhơn | 6.250 - 6.300 [đ/kg] | Tinh bột sắn ADF Lạng Sơn | 3.500-3.600 [NDT/tấn] |
Giá nguyên liệu củ sắn tươi [trữ bột 30%] | |||
Tây Ninh [mì Campuchia & Nội địa] | 2.700-3.000 [đ/kg] | ||
Đắk Lắk | 2.800-2.900 [đ/kg] | ||
Kontum | 2.700-2.900 [đ/kg] | ||
GiaLai | 2.900-3.000 [đ/kg] | ||
Miền Trung | 2.500-2.600 [đ/kg] | ||
Miền bắc [mua xô] | 2.150-2.350 [đ/kg] | ||
Tham khảo giá sắn Thái Lan | |||
Chủng lọai | Giá trong nước [bath/kg] | F.O.B Bangkok [usd/tấn] | |
Củ sắn tươi [30% độ bột] | 2.45 - 2.85 | Sắn lát khô | 240 - 250 [usd/tấn] |
Sắn lát khô | 7.20 - 7.50 | Tinh bột | 485 - 490 [usd/tấn] |
Tinh bột | 15.20 - 15.40 | Ethanol | 23,21 [bath/lít] |
Glucose Syrup [Brix 83%] | 18.80 - 19.20 | Alcohol [China] | 0 [yuan/tấn] |
Sorbitol [Brix 70%] | 25.52 |
THỨ 4 - 12/1/2022 | ||
GIÁ BẮP HẠT [NGÔ HẠT] | ||
Giá thế giới [sàn CME] | Giá Bắp hạt miền bắc | Giá Bắp hạt miền trung tây nguyên |
604.50 | +4.75 cents/bơ | |
4,350-4,400 [tươi] | 4,500-4,550 [tươi] | |
7,650-7,700 [khô] | 7,800-7,850 [khô] |
Tags: thông tin, công thương, hoạt động, thế giới, trách nhiệm, mua bán, thông báo, sử dụng, tính chất, rủi ro, xử lý, có thể, thay đổi, tham khảo, giá thị trường, hậu quả, mặc nhiên, chấp nhận
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
AUD | 15,774.54 | 15,933.88 | 16,447.25 |
CAD | 17,726.41 | 17,905.47 | 18,482.36 |
CNY | 3,387.98 | 3,422.21 | 3,533.00 |
EUR | 23,171.42 | 23,405.47 | 24,469.01 |
GBP | 27,265.59 | 27,541.00 | 28,428.35 |
HKD | 2,906.45 | 2,935.81 | 3,030.40 |
JPY | 165.40 | 167.07 | 175.10 |
SGD | 16,409.33 | 16,575.08 | 17,109.11 |
USD | 23,240.00 | 23,270.00 | 23,550.00 |