Trắc nghiệm về đường lối xây dựng hệ thống chính trị

Với mong muốn giúp các bạn sinh viên đạt kết quả cao trong kì thi hết học phần, HOC247.Net đã sưu tầm và chọn lựa gửi tới các bạn Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mệnh của ĐCSVN – Chương 6. Tài liệu gồm 60 câu trắc nghiệm hỗ trợ những tri thức hữu ích cho các bạn trong giai đoạn ôn tập tăng lên tri thức trước lúc bước vào kì thi của mình.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CHƯƠNG 6 CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1. Hệ thống chính trị là:

a. 1 bộ phận thuộc kiến trúc thượng tằng

b. Toàn bộ các tổ chức chính trị

c. Được lập ra để tiến hành quyền lực chung của xã hội

d. Tất cả đáp án

Câu 2. Hệ thống chính trị Việt Nam gồm:

a. Quốc hội, Chính phủ, Toà án

b. Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp

c. Đảng, Nhà nước, Trận mạc Quốc gia và các đoàn thể chính trị – xã hội

d. Mặt trận Quốc gia và các Tổ chức chính trị xã hội

Câu 3. Hệ thống chính trị vận hành theo chế độ:

a.  Đảng chỉ đạo, Nhà nước điều hành

b. Đảng chỉ đạo, quần chúng điều hành và làm chủ

c. Đảng chỉ đạo, quần chúng làm chủ

d. Đảng chỉ đạo, Nhà nước điều hành, quần chúng làm chủ

Câu 4. Bộ phận giữ vai trò nòng cột, hạt nhân, làm động lực xúc tiến và dẫn dắt cả hệ thống chính trị Việt Nam nhằm vận hành theo chỉ tiêu và phương hướng xác định:

a. Trận mạc Quốc gia Việt Nam

b. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

c. Đảng Cộng sản Việt Nam

d. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

Câu 5. Ở nước ta hiện tại có bao lăm đoàn thể chính trị – xã hội?

Câu 6. Sự kiện ghi lại sự tạo nên hệ thống chính trị cách mệnh ở nước ta là:

a. Hội nghị TW VIII [5/1941]

b. Cách mệnh Tháng 8 1945 thành công, Nhà nước Việt Nam DCCH có mặt trên thị trường

c. Quốc dân Đại hội

d. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam [Chính phủ Lâm thời]

Câu 7. Hệ thống dân chủ sở hữu dân ở nước ta được thực hiện trong thời đoạn nào?

a. 1930 – 1945

b. 1945 – 1954

c. 1945 – 1975

d. 1945 – 1985

Câu 8. Hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta được thực hiện trong thời đoạn nào?

a. 1930 – 1945

b. 1945 – 1954

c. 1954 – 1975

d. 1975 – 1985

Câu 9. Bản Hiến pháp trước nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được phê duyệt vào 5 nào?

a. 1945

b. 1946

c. 1947

d. 1948

Câu 10. Cơ sở tạo nên hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta trong quá trình 1960-1985 là:

a. Lý luận Mác – Lênin về thời đoạn quá độ và về chuyên chính vô sản

b. Căn cứ vào mối quan hệ Đảng chỉ đạo, Nhà nước điều hành

c. Căn cứ vào mối quan hệ Đảng chỉ đạo, quần chúng làm chủ

d. Căn cứ vào mối quan hệ Nhà nước điều hành, quần chúng làm chủ

Câu 11. Hệ thống dân chủ sở hữu dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản [1954 -1975] có cơ sở chính trị là:

a. Đảng chỉ đạo toàn diện và tuyệt đối

b. Đảng chỉ đạo quần chúng

c. Đảng chỉ đạo, Nhà nước điều hành

d. Đảng chỉ đạo, quần chúng làm chủ

Câu 12. Hệ thống dân chủ sở hữu dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản [1954 -1975] có cơ sở kinh tế là:

a. Nền kinh tế kế hoạch hóa quan liêu, bao cấp

b. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần

c. Nền kinh tế thị phần

d. Nền kinh tế thị phần định hướng XHCN

Câu 13. Hệ thống dân chủ sở hữu dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản [1954 -1975] có cơ sở xã hội là:

a. Liên minh giữa giai cấp người lao động với dân cày

b. Liên minh giữa giai cấp người lao động với phân khúc trí thức

c. Liên minh giữa giai cấp người lao động, dân cày với phân khúc trí thức

d. Tất cả đáp án

Câu 14. Khẩu hiệu là cơ sở tư tưởng cho hệ thống dân chủ sở hữu dân [1945-1954] là:

a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lăng, giành độc lập và hợp nhất thực thụ cho dân tộc

b. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến khiến cho người cày có ruộng

c. Phát triển cơ chế dân chủ sở hữu dân, gây cơ sở cho CNXH

d. Dân tộc trên hết, Quốc gia trên hết

Câu 15. Trong hệ thống chuyên chính vô sản, kết quả của cuộc tranh đấu giai cấp trong lĩnh vực chính trị, kinh tế và cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế phi XHCN đã hình thành 1 kết cấu xã hội gồm:

a. Giai cấp người lao động, phân khúc trí thức

b. Giai cấp người lao động, dân cày

c. Giai cấp người lao động, dân cày, phân khúc trí thức

d. Giai cấp dân cày, phân khúc trí thức

Câu 16. Hệ thống chuyên chính vô sản làm nhiệm vụ lịch sử trong khuôn khổ cả nước tính từ lúc 5 nào?

a.  1975

b.  1976

c.  1986

d.  1991

Câu 17. Trong hệ thống dân chủ sở hữu dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản[1954 -1975], điểm mấu chốt của cơ sở chính trị là:

a. Kết đoàn toàn dân

b. Nhà nước điều hành nền kinh tế

c. Sự chỉ đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng

d. Có nhiều đảng cùng còn đó và hoạt động

Câu 18. Việc xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản [1975-1985] được quan niệm là:

a. Xây dựng cơ chế chuyên chính quần chúng

b. Xây dựng cơ chế do dân làm chủ

c. Xây dựng cơ chế làm chủ cộng đồng XHCN

d. Xây dựng cơ chế làm chủ cộng đồng XHCN dưới sự điều hành của Nhà nước

Câu 18. Trong thời đoạn đổi mới, việc nhận thức về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta được như thế nào?

a. Trước hết vào tiến hành chiến thắng nhiệm vụ đổi mới kinh tế,..

b. Tạo tiền đề về vật chất và ý thức để giữ vững bình ổn chính trị,…

c. Tạo thuận tiện để đổi mới các mặt khác của đời sống xã hội.

d. Tất cả đáp án

Câu 19. Trong thời đoạn đổi mới, nội dung chủ chốt của tranh đấu giai cấp và động lực chủ chốt để tăng trưởng non sông là:

a. Thực hiện chiến thắng sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng XHCN, giải quyết hiện trạng nước nghèo, kém tăng trưởng

b. Thực hiện công bình xã hội chống áp bức, bất công

c. Tranh đấu chặn lại và giải quyết những tư tưởng và hành động thụ động, sai lầm; làm thất bại mọi thủ đoạn và hành động chống phá của các thần thế cừu địch

d. Tất cả đáp án

Câu 20. Trong thời đoạn đổi mới, chỉ tiêu xây dựng hệ thống chính trị là:

a. Thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của quần chúng

b. Thực hiện chiến thắng chỉ tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bình, tiến bộ

c. Thực hiện chiến thắng nhiệm vụ bảo vệ Quốc gia và xây dựng thành công CNXH

d. Thực hiện chiến thắng sự nghiệp đổi mới non sông

Câu 21. Tổ chức chính trị bảo đảm cao nhất cho cơ chế làm chủ cộng đồng quần chúng lao động, cho sự còn đó và hoạt động của Nhà nước XHCN:

a. Trận mạc Quốc gia Việt Nam

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

d. Hội Dân cày Việt Nam

Câu 22. Trong thời đoạn đổi mới, trọng điểm của việc đổi mới hệ thống chính trị là:

a.  Đổi mới vai trò chỉ đạo của Đảng

b. Đổi mới vai trò điều hành của Nhà nước

c. Đổi mới vai trò phản biện, giám sát của các tổ chức CT-XH và quần chúng

d. Đổi mới vai trò giám sát của nhân dân quần chúng

Câu 23. Trong các thành tố của hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện tại, thành tố nào sau đây vừa là chỉ đạo hệ thống chính trị, vừa là bộ phận của hệ thống đấy?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam

c. Trận mạc Quốc gia và các tổ chức chính trị – xã hội

d. Trận mạc Quốc gia Việt Nam

Câu 24. Đâu chẳng hề là chỉ tiêu, ý kiến xây dựng hệ thống chính trị thời đoạn đổi mới?

a. Liên kết đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị

b. Đổi mới HTCT 1 cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi và cách làm thích hợp

c. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT

d. Đảng làm thay nhiệm vụ của Nhà nước

Câu 25. Phương thức chỉ đạo của Đảng [bổ sung, tăng trưởng 5 2011] xác định:

a. Đảng chỉ đạo xã hội bằng cương lĩnh, đường lối, chiến lược

b. Đảng chỉ đạo xã hội bằng luật pháp và thực hành luật pháp

c. Đảng chỉ đạo xã hội bằng chế độ, luật pháp

d. Đảng chỉ đạo xã hội bằng thực hành dân chủ

Câu 26. Về địa điểm, vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị [bổ sung, tăng trưởng 5 2011] xác định:

a. Đảng chỉ đạo HTCT, cùng lúc là 1 bộ phận của hệ thống đấy

b. Đảng chỉ đạo toàn diện non sông và cả quân đội

c. Đảng chỉ đạo Nhà nước và các tổ chức chính trị – xã hội

d. Đảng chỉ đạo Trận mạc Quốc gia và các tổ chức chính trị – xã hội

Câu 27. Vấn đề cốt lõi nhất và cũng là gian khổ nhất trong đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là:

a. Phân biệt rành mạch tính năng, nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước

b. Phân biệt rành mạch tính năng phản biện xã hội của các tổ chức chính trị xã hội

c. Đổi mới phương thức hoạt động của Đảng, giải quyết cả 2 thiên hướng thường xảy ra trong Đảng: Đảng biện hộ, làm thay hoặc thả lỏng sự lãnh đạo của Đảng

d.  Gicửa ải quyết hiện trạng tham nhũng, thoái hóa, biến chất trong hàng ngũ cán bộ,

     công chức của Đảng và Nhà nước, hiện trạng mất dân chủ ở 1 số nơi

Câu 28. Nghị quyết TW 5 [khóa X] của Đảng Cộng sản Việt Nam bàn về vấn đề gì?

a. Tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị

b.  Tăng nhanh công việc xây dựng và chấn chỉnh Đảng

c.  Tiếp tục tăng cường cuộc chuyển di học tập và tuân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

d.  Tăng nhanh tự phê bình và phê bình trong Đảng

Câu 29. Tại Đại hội lần thứ VII [Cương lĩnh xây dựng non sông trong thời đoạn quá độ lên CNXH 1991] xác định: Phương thức chỉ đạo của Đảng là:

a. Đảng chỉ đạo xã hội bằng cương lĩnh, chiến lược, định hướng về chế độ và chủ trương công việc

b. Đảng chỉ đạo bằng công việc tuyên truyền, thuyết phục, chuyển di, tổ chức rà soát và bằng hành động kiểu mẫu của đảng viên

c. Đảng giới thiệu những đảng viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm giá hoạt

động trong các cơ quan chỉ đạo chính quyền và đoàn thể

d.  Tất cả đáp án

Câu 30. Tại Đại hội lần thứ IX [4-2001], Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Mối quan hệ giữa các giai cấp, phân khúc xã hội là mối quan hệ:

a. Hiệp tác và tranh đấu trong nội bộ quần chúng, kết đoàn và cộng tác dài lâu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Quốc gia dưới sự chỉ đạo của Đảng

b. Hiệp tác và tranh đấu với nhau trong nội bộ của Đảng cộng sản

c. Hiệp tác và tranh đấu với nhau trong nội bộ của bộ máy nhà nước

d. Hiệp tác và tranh đấu với nhau trong nội bộ quần chúng

Câu 31. Biện pháp tiếp diễn đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam

c. Trận mạc Quốc gia và các tổ chức chính trị – xã hội

d. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

Câu 32. Biện pháp tiếp diễn đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc Hội. Hoàn thiện chế độ bầu cử nhằm tăng lên chất lượng của:

a. Đại biểu Quốc hội

b. Đại biểu Hội đồng quần chúng

c. Đại biểu Ủy ban quần chúng

c. Đại biểu của Trận mạc Quốc gia Việt Nam

Câu 33. Biện pháp tăng cường canh tân thủ tục hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp:

a. Thống nhất, tinh giảm, gọn nhẹ

b. Thống nhất, hiểu rõ, tiên tiến

c. Thống nhất, liên thông về 1 đầu mối

d. Thống nhất, do 1 cơ quan điều hành

Câu 34. Trong hệ thống chính trị thời đoạn đổi mới, quyền lực Nhà nước là hợp nhất gồm các cơ quan:

a. Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị – xã hội

b. Lập pháp, hành pháp và tư pháp

c. Đảng, Nhà nước và cơ quan Tư pháp

d. Lập pháp, hành pháp và các tổ chức chính trị – xã hội

Câu 35. Đâu chẳng hề là đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?

a. Quyền lực Nhà nước vào tay 1 tổ chức hoặc tư nhân

b. Nhà nước tôn trọng quyền con người, quyền công dân

c. Nhà nước do 1 Đảng độc nhất chỉ đạo

d. Nhà nước lèo luật pháp để điều hành mọi mặt đời sống

Câu 36.  Trong số các đặc điểm trên, đâu chẳng hề là đặc điểm để xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam hiện tại:

a. Nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về ND

b. Quyền lực Nhà nước là hợp nhất, có sự cắt cử phân minh và phối chặt chẽ giữa các cơ quan trong tiến hành các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp

c. Nhà nước được diễn ra và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, luật pháp; tôn trọng và đảm bảo quyền con người, quyền công dân

d. Nhà nước được diễn ra và hoạt động trên cơ sở áp đặt các quyền tự do dân chủ cho quần chúng

Câu 37. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam được xây dựng theo mấy đặc điểm?

a.  3 đặc điểm

b.  4 đặc điểm

c.  5 đặc điểm

d.  6 đặc điểm

Câu 38. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam điều hành mọi mặt của đời sống xã hội chủ chốt bằng:

a. Hiến pháp và luật pháp

b. Tuyên truyền, thuyết phục

c. Tổ chức, giáo dục

d. Đường lối, chế độ

Câu 39. Hiện nay, Chính phủ đang tăng cường hoạt động canh tân hành chính theo hướng:

a. Thống nhất

b. Thông suốt

c. Hiện đại

d. Tất cả đáp án

Câu 40. Chính phủ có nhiệm vụ gì trong hệ thống nhà nước?

a. Thống nhất về Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật

b. Thống nhất việc điều hành tiến hành các nhiệm vụ kinh tế, văn hóa và xã hội

c. Giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh

d. Thực hiện quyền giám sát vô thượng việc làm theo luật pháp

{– Xem đầy đủ nội dung tại Xem trực tuyến hoặc Tải về–}

Trên đây là trích dẫn 1 phần Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mệnh của ĐCSVN – Chương 6, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án cụ thể các em vui lòng đăng nhập website hoc247.net chọn Xem trực tuyến hoặc Tải về mobile tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

.

#Câu #hỏi #trắc #nghiệm #môn #Đường #lối #cách #mạng #của #ĐCSVN #Chương

Mitadoor Đồng Nai

Video liên quan

Chủ Đề