Bài 4. Trong Bài ca về trái đất, nhà thơ Định Hải có viết:Trái đất này là của chúng mìnhQuả bóng xanh bay giữa trời xanhBồ câu ơi tiếng chim gù thương mếnHải âu ơi, cánh chim vờn sóng biểnCùng bay nào, cho trái đất quay!
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Đoạn thơ trên có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật? Những hình
ảnh xuất hiện trong đoạn thơ có ý nghĩa gì?
Mọi người giúp mik nhanh với ! Mik đang cực kì cần ! Mong nhận đc câu trả lời sớm nhất từ mọi người
! Thank mn nha ! 😞😞
Các câu hỏi tương tự
60 điểm
NguyenChiHieu
Tìm các đại từ trong ví dụ sau: Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh, bay giữa trời xanh
Tổng hợp câu trả lời [1]
chúng mình
Tham khảo giải bài tập hay nhất
- Soạn Văn 7 ngắn nhất Sách mới 3 bộ [KNTT, CTST, CD]
- Soạn Văn 7 siêu ngắn Sách mới 3 bộ [KNTT, CTST, CD]
- Soạn Văn 7 chi tiết Sách mới 3 bộ [KNTT, CTST, CD]
- Giải VBT Ngữ văn 7
- Đề kiểm tra, đề thi Văn 7
- Tác giả - Tác phẩm Văn 7 Sách mới [KNTT, CTST, CD]
- Soạn văn 7 VNEN
- Soạn Văn 7 Cánh diều
- Soạn Văn 7 Kết nối tri thức
- Soạn Văn 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn 7 có đáp án Cánh diều
- Trắc nghiệm Văn 7 có đáp án Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn 7 có đáp án Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt Ngữ văn 7 Sách mới [KNTT, CD, CTST]
- Soạn SBT Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức
- Soạn SBT Ngữ Văn 7 Cánh diều
- Soạn SBT Ngữ Văn 7 Chân trời sáng tạo
Loạt bài Lớp 7 hay nhất
xem thêmCâu 1: Tự do, biểu cảm
Câu 2:
Đoạn thơ khẳng định sự gắn kết giữa con người và con người trên Trái Đất; từ đó khẳng định mối liên hệ, gắn bó giữa người và người mà không phân biệt màu da, sắc tộc.
Câu 3:
Điệp cấu trúc:
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Màu...nào cũng quý, cũng thơm!
Tác dụng:
Tạo nhịp điệu cho câu thơ, làm câu thơ hay hơn, sinh động hơn.
Nhấn mạnh sự gắn kết, tươi đẹp của con người với con người trên Trái Đất
Cho thấy thái độ, tình cảm tràn ngập hi vọng, chờ mong của tác giả vào sự đoàn kết, gắn bó giữa người và người.
Câu 4:
Trái đất, ngôi nhà chung là một miền đất thiêng liêng, đágn quý vô cùng. Đó là nơi có thiên nhiên tươi đẹp, rực rỡ và có cả những con người luôn vui vẻ, gắn kết với nhau. Giữa người và người không có sự phân biệt mà luôn luôn dùng yêu thương, chia sẻ để thêm muôn phần sẻ chia. Từ đó, lời thơ là sự nhắc nhở chúng ta hãy biết trân trọng, nâng niu, yêu thương con người cùng chung sống trên Trái Đất này.
Trái Đất – cái nôi của sự sống thuộc thể loại nào?
Ai là tác giả văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống?
Văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống có mấy phần chính?
Trái Đất – cái nôi của sự sống được trích từ báo nào?
Phương thức biểu đạt chính của văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống là?
Trái Đất là nơi cư ngụ của loài nào dưới đây?
Con người có tác động như thế nào đối với Trái Đất?
Tại sao gọi Trái Đất là cái nôi của sự sống?
Thông điệp nào được gửi gắm đến văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống?
1 trả lời
Tóm tắt văn bản bầy chim chìa vôi [Ngữ văn - Lớp 7]
1 trả lời
Tóm tắt nội dung bài ngàn sao làm việc [Ngữ văn - Lớp 7]
2 trả lời
Viết 1 đoạn đối thoại ngắn [Ngữ văn - Lớp 9]
1 trả lời
Notice: Trying to get property 'child' of non-object in /home/onthivan.vn/public_html/wp-content/themes/jnews/class/ContentTag.php on line 45
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
TRÁI ĐẤT NÀY LÀ CỦA CHÚNG MÌNH
Thơ: Định Hải
Sáng tác nhạc: Trương Quang Lục
T
rái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi cánh chim vờn trên sóng Cùng bay nào – Cho trái đất quay Cùng bay nào – Cho trái đất quay T rái đất này là của chúng mình Vàng trắng đen tuy khác màu da Bạn yêu ơi, chúng ta là hoa quý Đầy hương thơm nắng tô màu tươi thắm Màu hoa nào – Cũng quý cũng thơm Màu da nào – Cũng quý cũng thơm Trái đất này là của chúng mình Cùng xiết tay môi thắm cười xinh Bình minh ơi khúc ca này êm ấm Học chăm ngoan đắp xây đời tươi sáng Hành tinh này – Là của chúng ta
Hành tinh này – Là của chúng ta
Câu 1 [0.5 điểm]: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ
Câu 2 [0.5 điểm]: Tìm các câu thơ có chứa từ chỉ thành phần biệt lập gọi đáp.
Câu 3 [1.0 điểm]:
Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi tiếng chim gù thương mến
Hải âu ơi cánh chim vờn trên sóng
Qua khổ thơ, em hãy nêu cảm nhận về vẻ đẹp của trái đất thân yêu của chúng ta?
Câu 4 [1.0 điểm]:
Trái đất này là của chúng mình Cùng xiết tay môi thắm cười xinh Bình minh ơi khúc ca này êm ấm
Học chăm ngoan đắp xây đời tươi sáng
Qua khổ thơ trên tác giả muốn nhắn nhủ điều gì?
PHẦN TẬP LÀM VĂN [7 điểm]
Câu 1 [2.0 điểm]: Từ ý thơ trong bài thơ trên, em hãy viết bài đoạn văn ngắn bàn về việc bảo vệ môi trường trái đất – hành tinh xanh của chúng ta.
Câu 2 [5.0 điểm]: Cảm nhận của em về hai khổ thơ cuối bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ BÀI 39
Phẩn | Câu | Nội dung | Điểm |
1. ĐOC HIẾU | 1 | Phương thức biểu đạt chính của văn bản: biểu cảm | 0.5 |
2 | Các câu thơ có chứa từ chỉ thành phần biệt lập gọi đáp: + Bồ câu ơi
+ Hải âu ơi + Bạn yêu ơi + Bình minh ơi + Cùng bay nào |
0.5 | |
3 | Cảm nhận về vẻ đẹp của trái đất thân yêu của chúng ta:
|
1.0 | |
4 | Qua khổ thơ trên tác giả muốn nhắn nhủ:
HS có thể tự cảm nhận và viết theo hướng tích cực: cần đoàn kết, gắn bó yêu thương nhau đề bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta. cố gắng học giỏi thành người có ích cho xã hội. |
1.0 | |
II.
TẬP LÀM VĂN |
1 | Từ ý thơ trong bài thơ trên, em hãy viết bài đoạn văn ngắn bàn về việc bảo vệ môi trường trái đất – hành tinh xanh của chúng ta | 2.0 |
a. Đảm bảo thể thức bài văn | 0.25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận | 0.25 | ||
c. Triển khai hợp lí nội dung bài văn: Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
|
1.0 |
gây ra những xáo trộn ghê gớm trong quy luật của thời tiết, thiên nhiên… [khí hậu ngày càng nóng lên, giông tố, bão lụt, hạn hán… liên tiếp xảy ra].
3. Kết bài:
|
|||
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với vấn đề nghị luận | 0.25 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp | 0.25 | ||
2 | Cảm nhận của em về hai khổ thơ cuối bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh | 5.0 | |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học: Mở bài: Giới thiệu được tác giả, tác phẩm. Thân bài: Triển khai được vấn đề.
Kết bài: Khái quát được vấn đề. |
0.25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận | 0.25 | ||
c. Triển khai các vấn đề thành các luận điểm nghị luận: Vận dụng các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, thể hiện sự cảm nhận sâu sắc.
Thí sinh có thể giải quyết theo hướng sau:
Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp khoảnh khắc giao mùa của thiên nhiên đất trời vào cuối hạ đầu thu để rồi từ đó trầm tư suy nghĩ về cuộc sống và con người. * Bức tranh mùa thu [khổ thơ thứ hai]
|
4.0 |
dềnh dàng làm dòng sông vào thu như hiện ra trước mắt trải dài mênh mông uốn lượn trên mặt đất. Con nước trôi êm ả không một chút băn khoăn.
=> Một không gian yên bình được hiện ra trong sự êm ả của thiên nhiên đất trời. Phải chăng đó cũng là cảm giác của con người khi bước vào tuổi sang thu và nhìn lại những ngày tháng đã qua.
=> Những đám mây bảng lảng giữa từng không của mùa hạ đang nhẹ nhàng trôi về khoảng không của mùa thu.
=> Cũng như con người khi bước sang tuổi sang thu, ta như tiếc nuối, muốn níu kéo những ngày tháng tuổi thanh xuân đã qua. * Những suy tư của tác giả về cuộc đời và con người [khổ thơ cuoi]
|
|||
vật mùa thu được hiện ra thật đặc biệt: nắng, mưa, sấm, chớp cùng với đó là cách nói kín đáo: vẫn còn, vơi dần, bớt dề kể đến sự thiếu hụt.
– Hình ảnh ẩn dụ nhân hóa độc đáo: hàng cây đứng tuổi”. Hàng cây như chính con người thực thụ khi bước qua tuổi sang thu hơn nửa cuộc đời, khi đã từng trải qua bao nhiêu sóng gió đường trường… ta sẽ lui về góc khuất của cuộc sống đề suy nghĩ về những trải nghiệm đã qua. Đồng thời con người cũng sẽ trở nên điềm nhiên hơn trước trước những biến cố lớn lao ấy. * Tóm lại: Từ cuối hạ đầu thu đất trời có chuyển biến nhẹ nhàng mà rõ rệt. Sự chuyển biến này đã được Hữu Thỉnh gợi lên bằng cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm trong bài Sang thu. |
|||
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với vấn đề nghị luận | 0.25 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp | 0.25 | ||
TÔNG ĐIỂM | 10 |
Tags: đề thi vào lớp 10lớp 9ôn thi vào cấp 3