Trình bày đặc điểm các loại gió trên Trái Đất lớp 6

Kể tên các loại gió trên Trái Đất? Trình bày về đặc điểm của đới nóng: vị trí, nhiệt độ, lượng mưa, gió?

1. Kể tên các loại gió trên Trái Đất?
2. Trình bày về đặc điểm của đới nóng: vị trí, nhiệt độ, lượng mưa, gió1. Gió Tây ôn đới:
- Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đối vĩ độ *
- Thời gian hoạt động: quanh năm.
- Hướng tây là chủ yếu.
- Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều
2. Gió mậu dịch:
- Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp cao cận chí tuyến về khu vực áp thấp Xđạo.
- Thời gian hoạt động: quanh năm.
- Hướng : Đông Bắc [Bán cầu bắc] Đông Nam [Bán cầu nam].
- Tính chất của gió: Khô, ít mưa .
3. Gió Mùa:
- Là loại gió thổi 2 mùa ngược hướng nhau với tính chất khác nhau.
- Loại gió này không có tính vành đai.
- Thường có ở đới nóng [ Ấn Độ, ĐNA] và phía Đông các lục địa thuộc vĩ độ trung bình như Đông Á , Đông nam Hoa Kỳ
- Có 2 loại gió mùa:
+ Gió mùa hình thành do sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa 2 bán cầu[ vùng nhiệt đới].
4. Gió địa phương:
a. Gió đất, gió biển:
- Hình thành ở vùng bờ biển.
- Thay đổi hướng theo ngày và đêm.
- Ban ngay, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm thì ngược lại.
b. Gió Phơn:
- Là loại gió biến tính khi vượt qua núi trở nên khô và nóng.Có 4 loại gió chính:
- Gió Tây ôn đới
- Gió mậu dịch
- Gió Mùa
- Gió địa phương
+ Gió đất, gió biển
+ Gió PhơnĐặc điểm đới nóng:
Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc[23 độ 27' Bắc] đến chí tuyến Nam[23 độ 27' Nam]
Đặc điểm:
+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong
+ Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm
+ Nhiệt độ: Nóng quanh nămCó 3 loại gió chính :
- Gió Tín Phong : thổi từ áp cao chí tuyến 30o Bắc và Nam về cực thấp 0o
- Gio Tây ôn đới : thổi từ áp cao chí tuyến 30o Bắc và Nam về áp thấp 60o Bắc và Nam
- Gio Đông cực : thổi từ áp cực 90o về áp thấp 60o Bắc và Nam.- Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình nhất ở Nam Á và Đông Nam Á
- Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc[23 độ 27' Bắc] đến chí tuyến Nam[23 độ 27' Nam]
- Có 2 mùa:
+Mùa hạ: gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thía Bình Dương tới, đme theo không khi mát mẻ và mưa lớn
+ Mùa đông: gió thổi từ lục địa Châu Á ra, đem theo không khí khô và lạng; Gió mùa mùa đông thổi thành từng đợt, ở vùng chí tuyến trời trở lạnh vài ba ngày, đôi khi kéo dài đến hàng tuần
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật: nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa và thời tiết diễn biến thất thường
- Nhiệt độ trung bình năm > 20oC
- Lượng mưa trung bình trên 1000mm nhưng thay đổi theo vị trí gần hay xa biển, sườn đón gió hay khuất gió
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, tập trung từ 70% đến 95% lượng mưa cả năm
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, lượng mưa tuy ít nhưng vẫn đủ cho cây cối sinh trưởng.1. Gió Tây ôn đới:
- Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đối vĩ độ *
- Thời gian hoạt động: quanh năm.
- Hướng tây là chủ yếu.
- Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều
2. Gió mậu dịch:
- Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp cao cận chí tuyến về khu vực áp thấp Xđạo.
- Thời gian hoạt động: quanh năm.
- Hướng : Đông Bắc [Bán cầu bắc] Đông Nam [Bán cầu nam].
- Tính chất của gió: Khô, ít mưa .
3. Gió Mùa:
- Là loại gió thổi 2 mùa ngược hướng nhau với tính chất khác nhau.
- Loại gió này không có tính vành đai.
- Thường có ở đới nóng [ Ấn Độ, ĐNA] và phía Đông các lục địa thuộc vĩ độ trung bình như Đông Á , Đông nam Hoa Kỳ
- Có 2 loại gió mùa:
+ Gió mùa hình thành do sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa 2 bán cầu[ vùng nhiệt đới].
4. Gió địa phương:
a. Gió đất, gió biển:
- Hình thành ở vùng bờ biển.
- Thay đổi hướng theo ngày và đêm.
- Ban ngay, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm thì ngược lại.
b. Gió Phơn:
- Là loại gió biến tính khi vượt qua núi trở nên khô và nóng.Đặc điểm đới nóng:
Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc[23 độ 27' Bắc] đến chí tuyến Nam[23 độ 27' Nam]
Đặc điểm:
+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong
+ Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm
+ Nhiệt độ: Nóng quanh năm

Chủ Đề