Trợ cấp ốm đau 75 trong thời gian bao lâu

Thứ năm, 28/04/2022, 22:12

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG KỶ NIỆM 50 NĂM NGÀY GIẢI PHÓNG TỈNH QUẢNG TRỊ [01/5/1972 – 01/5/2022] VÀ 47 NĂM NGÀY GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC [30/4/1975 – 30/4/2022]! HƯỞNG ỨNG THÁNG CÔNG NHÂN VÀ THÁNG HÀNH ĐỘNG VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2022!

  •  Thành viên
  • Sơ đồ trang
  • Liên kết website
  • Đăng nhập site

  • Đang truy cập62
  • Máy chủ tìm kiếm16
  • Khách viếng thăm46
  • Hôm nay24,054
  • Tháng hiện tại501,446
  • Tổng lượt truy cập12,639,495

- Select website - Đảng Cộng sản Việt Nam Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam Tổng Liên đoàn Lao Động Đảng bộ tỉnh Quảng Trị Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị

Trang thông tin điện tử Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng TrịĐịa chỉ: 39 Hùng Vương – Thành phố Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị - Điện thoại: +84.233.3852354 - Fax: +84.233.3856.904

Thiết kế và phát triển: Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị

Mục lục bài viết

  • 1.Đối tượngđược hưởng chếđộốmđau:
  • 2.Điều kiệnđể hưởng chếđộốmđau:
  • 3. Thời gian hưởng chếđộốmđau:
  • 3.1. Thời gian hưởng chếđộ khi người lao động ốm đau:
  • 3.2. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau:
  • 4. Mức hưởng chếđộốmđau:
  • 5. Hồ sơ cần nộp để hưởng chế độ ốm đau:
  • 5.1.Đối với người laođộng:
  • 5.2.Đối với người sử dụng laođộng:

1.Đối tượngđược hưởng chếđộốmđau:

Đối tượngđượcáp dụng chếđộ ốm đau theo Điều 24Luật Bảo hiểm xã hội số58/2014/QH13ngày20 tháng 11năm 2014làngười laođộngbao gồm:

- Người làm việc theo hợpđồng laođộng không xácđịnh thười hạn, hợpđồng laođộng xácđịnh thời hạn, hợpđồng laođộng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhấtđịnh có thời hạn từđủ 03 thángđến dưới 12 tháng, kể cả hợpđồng laođộngđược ký kết giữa người sử dụng laođộng với ngườiđại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quyđịnh của pháp luật về laođộng;

- Người làm việc theo hợpđồng laođộng có thhạn từđủ 01 thángđến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quânđội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương nhưđối với quân nhân [Riêngđối tượng này có thêm các quyđịnh chi tiết tạiNghịđịnh số 33/2016/NĐ-CPngày 10 tháng05 năm 2016 của Chính phủ về bảo hiểm xã hội bắt buộc và Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 30 tháng 06 năm 2016 củaBộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Lao động thương binh và xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Nghị định số
33/2016/NĐ-CP];

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lýđiều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

2.Điều kiệnđể hưởng chếđộốmđau:

Điều kiệnhưởng chếđộốmđau được quy định tại Điều 25Luật Bảo hiểm xã hội số58/2014/QH13ngày20 tháng 11năm 2014, Điều 3Thông tưsố59/2015/TT-BLĐTBXHngày 29 tháng 12 năm 2015 củaBộLao động- Thương binh vàXãhộiquy địnhchi tiếtvàhướng dẫn một sốđiềuvềbảo hiểmxãhộibắtbuộc như sau:

>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật trực tuyến về chế độ ốm đau qua tổng đài điện thoại

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủyhoại sứckhỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định [Nghị định số73/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất vàNghị định số60/2020/-CPngày29tháng5năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theoNghị định số73/2018/NĐ-CP]thì không được hưởng chế độ ốm đau.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

-Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong haitrường hợp trên.

Như vậy, người laođộng nghỉđược hưởng chếđộốmđau khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

3. Thời gian hưởng chếđộốmđau:

3.1. Thời gian hưởng chếđộ khi người lao động ốm đau:

Thời giantối đahưởng chế độ ốm đautrong một nămđối vớingười lao động thuộc các đối tượngmục1 trên[trừđốitượnglàsĩquan, quân nhân chuyên nghiệp, hạsĩ​ quan,...]tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và được quy định như sau:

- Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

- Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành [Thông tư số11/2020/TT-BLĐTBXHngày12tháng11năm2020 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành Danh mục nghề nghiệp, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm]hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Người laođộng nghỉ việcdo mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngàydo Bộ Y tế ban hành [Thông tư số46/2016/TT-BYTngày 30 tháng 12 năm 2016]thìđược hưởng chếđộốmđâu như sau:

>> Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định mới nhất năm 2022

-Tối đa 180 ngàytính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

- Hết thời hạn 180 ngày nêutrênmà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởngtối đabằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

- Ví dụ:BàA, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 03 tháng, mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày. Thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa của bà A được tính như sau: Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.Trường hợp sau khi hưởng hết thời hạn 180 ngày mà bà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa chỉ bằng 03 tháng. Như vậy, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của bà A tối đalà 180 ngày thêm03 tháng nếu tiếp tụcđiều trị.

Riêngvới cácđối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quânđội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương nhưđối với quân nhân thì thời gian hưởng chếđộốmđaucăn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

3.2. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau:

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đautrong một năm cho mỗi conđược tính theosố ngày chăm sóc contối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

Trường hợpcả cha và mẹ cùng tham giabảo hiểm xã hội,cùngnghỉviệcđểchăm sóc con ốmđauthìthời gianhưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người chahoặcngười mẹtrong một năm cho mỗi contốiđa là20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động,không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hàng tuần.

Vídụ: Hai vợ chồng chị Bđều tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, có con5 tuổi bị ốm phải nằm viện điều trị bệnh từ ngày 05/03/2022đến ngày 11/03/2022. Trong thời gian con phải nằm viện điều trị bệnh, cả hai vợ chồng chị Bđều nghỉ việc để chăm sóc con. Trong trường hợp này, cả hai vợ chồng chị Bđều được giải quyết hưởng chế độ khi con ốm đau với thời gian là 07ngày [từ ngày 05/03 đến ngày 11/03/2022].

4. Mức hưởng chếđộốmđau:

>> Xem thêm: Được chi trả 100% khi tham gia BHYT liên tục 5 năm ?

Người lao động hưởng chế độ ốm đau thuộc cáctrườnghợplàđối tượng được hưởngchếđộ khi ốm đau[trừ đối tượng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,...] làm việc trong điều kiệnbình thườnghoặc nghề,công việc nặng nhọc, độc hại,...; đối tượng hưởngchếđộkhi con ốmđauthì mức hưởng tính nhưsau:

Mức hưởng chế độ ốm đau = [Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày] x 75[%] xSố ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau[tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần]

Người lao động hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnhcần chữa trị dài ngàythì mức hưởngđược tính là:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày =Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc xTỷ lệ hưởng chế độ ốm đau [%] xSố tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Trongđó:

-Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đauđược tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điềutrị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau: Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

-Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đauđược tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng được tính theo công thức dưới đây nhưng tối đa bằng mức trợ cấp ốm đau một tháng:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày của những ngày lẻ không trọn tháng = [Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày] x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau [%] x Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Trong đó: Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đauđượctính nhưtrên;Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Ví dụ: Bà C đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bị ốm đau phải nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 29/5/2021 đến ngày 25/8/2021. Giả sử tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tháng 4/2021 của bà Clà 8.000.000 đồng, toàn bộ thời gian chế độ ốm đau của bà Cđược tính bằng 75%. Trongđó:Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của bà Clà 2 tháng [từ ngày 29/5 đến ngày 28/7/2021];Số ngày lẻ không trọn tháng của bà C là 28 ngày [từ ngày 29/7 đến ngày 25/8/2021].Mức hưởng chế độ ốm đau một tháng của bà Clà: 8.000.000 đồng x 75% = 6.000.000 đồng.Mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng [28 ngày] của bà N được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau của 28 ngày lẻ không trọn tháng = [8.000.000 đồng / 24 ngày] x 75 [%] x 28 ngày = 7.000.000 đồng

Do mức hưởng chế độ ốm đau của 28 ngày lẻ không trọn tháng tính theo công thức nêu trên là 7.000.000 đồng cao hơn mức hưởng chế độ ốm đau một tháng [6.000.000 đồng] nên mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng của bà C được hưởng bằng mức hưởng một tháng là 6.000.000 đồng.Như vậy, mức hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 29/5/2021 đến ngày 25/8/2021 của bà C là: 6.000.000 đồng x 02 tháng + 6.000.000 đồng = 18.000.000 đồng.

>> Xem thêm: Cách tính lương cho người lao động khi nghỉ ốm ? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Người lao động hưởng chế độ ốm đau làsĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quânđội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương nhưđối với quân nhânthì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày =Mức trợ cấp ốm đau theo tháng / 24 ngày.

Không điều chỉnh mức hưởng chế độ ốm đau khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng.

5. Hồ sơ cần nộp để hưởng chế độ ốm đau:

5.1.Đối với người laođộng:

- Trường hợpđiều trị nội trú:Bản sao Giấy ra viện của ngưlao độnghoặc của con người lao độngdưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

- Trường hợp người lao độnghoặc con của người lao độngkhám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám chữa bệnhdo cơ sở khám chữa bệnhở nước ngoài cấp.

5.2.Đối với người sử dụng laođộng:

Hồ sơ cần nộp đối với người sử dụng lao động khi có người lao động hưởngchế độ ốm đau: Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau [mẫu 01B-HSB ban hành kèm theoQuyết định số 166/QĐ-BHXHngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam].

>> Xem thêm: Bảo hiểm tử kì là gì ? Khái niệm về bảo hiểm tử kỳ

Trênđây làý kiến tư vấn của chúng tôi về chế độ ốm đau cho người lao động. Mọi vướng mắc pháp lý liên quanđến luật bảo hiểm xã hội, ốm đau, tai nạn lao động, thai sản... hãy liên hệ theo thông tin dướiđâyđểđược tư vấn cụ thể và toàn diện nhất.

Hãy gọi ngay:1900.6162để đượcLuật sư tư vấn pháp luậttrực tuyến. Đội ngũ luật sư/chuyên viênluôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của Bạn.

Trân trọng./.

Video liên quan

Chủ Đề