Trong cấu trúc của Trái Đất lớp vật chất nào sau đây ở trạng thái quánh dẻo

Nhân ngoài của Trái Đất vật chất ở trạng thái gì?

A. Rắn

B. Lỏng

C. Rắn và lỏng

D. Quánh dẻo

Chương III. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LÓP VỎ ĐỊA LÍ Bài 7. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG MỨC Độ CẦN ĐẠT Nêu được sự khác nhau giữa các lóp cấu trúc của Trái Đất [lớp vỏ, lóp Manti, nhân Trái Đất] về ti lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất, cấu tạo chủ yếu, trạng thái. Biết được khái niệm thạch quyển; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất. Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng và vận dụng thuyết Kiến tạo mảng để giái thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ; các vành đai động đất, núi lứa. ' Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ. Sử dụng tranh ảnh. hình vẽ đê’ trình bày về thuyết Kiến tạo mảng. KIẾN THỨC Cơ BẢN Câ'u trúc của Trái Đất CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT Lớp Lớp nhỏ Độ sâu Thành phần vật chất 1. Lớp vỏ Trái Đất Vỏ dại dương đến 5 km Từ trên xuống có: tầng đá trầm tích, tầng đá badan. Vỏ lục địa đốn 70 km Từ trên xuống có: tầng đá trầm tích, tầng đá granit, tầng đá badan. 2. Lớp Manti Manti trên 15-700km Tầng trên cùng là vật chất ở trạng thái cứng [gọi là thạch quyển]. Dưới là lớp mềm, quánh dẻo [là nơi sinh ra các hoạt động kiến tạo]. Manti dưới 700- 2.900 km 3. Nhân Trái Đất Nhân ngoài 2.900-5.100 km 5000"C; 1.3 - 3,1 triệu atm Vật chất ở trạng thái lỏng. Nhân trong 5.100- 6.370 km 3,0 - 3,5 triệu atm Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hoá học chủ yếu là Ni, Fe. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti [đến độ sâu khoảng 100 km] được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng Trái Đất, nên người ta thường gộp cả vỏ Trái Đất với phần trên của lớp Manti gọi chung là thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng Thuyết kiến tạo mảng cho rằng vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo. Các mảng kiến tạo lớn: Mảng Thái Bình Dương, mảng Ô-xtrây-li-a - Ân Độ, mảng Âu - Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực. Các mảng kiến tạo không chỉ là những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất, mà chúng còn bao gồm cả những bộ phận lớn của đáy đại dương. Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc phần trên của lớp Manti. Chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này. Trong khi di chuyên, các mảng có thê xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch cua một sớ máng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa,... GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HÓI GIỮA BÀI Quan sát hình 7.1 [trang 25 - SGK], mô tả cấu trúc của Trái Đất. Cấu trúc Trái Đất gồm nhiều lớp. Lớp vỏ Trái Đất: gồm vỏ đại dương [đến 5 km] và vỏ lục địa [đến 70 km]. Lớp Manti: gồm Manti trên [từ 15 đến 700 km] và Manti dưới [từ 700 đến 2.900 km]. Nhân Trái Đất: gồm nhân ngoài [từ 2.900 đến 5.100 km] và nhân trong [từ 5.100 đến 6.370 km]. Quan sát hình 7.2 [trang 26 - SGK], cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương. Vỏ lục địa phân bố ớ các lực địa và một phần dưới mực nước biển; bề dày trung bình: 35 đến 40 km [ở miền núi cao đến 70 - 80 km]; cấu tạo gồm ba lớp đá: trầm tích, granit và badan. Vỏ đại dương phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển; bề dày trung bình là 5 - 10 km; không có lóp đá granit. Dựa vào hình 7.3 [trang 27 - SGK], cho biết 7 mảng kiến tạo lớn là những mảng nào? 7 mảng lớn: Mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, mảng Âu - Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ. mảng Nam Cực. Quan sát hình 7.4 [trang 28 - SGK], cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả cúa mỗi cách tiếp xúc. Tiếp xúc tách giãn: Tạo ra các sóng núi ngầm ở đại dương. Tiếp xúc dồn ép: Tạo ra các đảo núi lửa, các vực biển sâu. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HÓI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI 1. Dựa vào hình 7.1 [trang 25 - SGK] và nội dung trong SGK. lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất [vị trí, độ dày, đặc điểm]. Lớp Lớp nhỏ Độ dày Đặc điểm 1. Lớp vỏ Trái Đất Vỏ đại dương đến 5 km Từ trẽn xuống có: tầng dá trầm tích, tầng đá badan. Vỏ lục địa đến 70 km Từ trên xuống có: tầng đá trầm tích, tầng đá granit, tầng đá badan. 2. Lớp Manti Manti trên 15 - 700 km Tầng trên cùng là vật chất ở trạng thái cứng [gọi là thạch quyển]. Dưới là lớp mềm, quánh dẻo [là nơi sinh ra các hoạt động kiến tạo] Manti dưới 700 - 2.900 km 3. Nhân Trái Đất Nhân ngoài 2.900 - 5.100 km 5.000[,C; 1,3 - 3,1 triệu atm Vật chất ở trạng thái lỏng. Nhân trong 5.100- 6.370 km 3,0 - 3,5 triệu atm Vật chất ở trang thái rắn, thành phấn hoá học chủ yếu là Ni, Fe. Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng. Thuyết kiến tạo mảng cho rằng vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đem vị kiến tạo. Mỗi đem vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo. Các mảng kiến tạo lớn: Mang Thái Bình Dương, mảng Án Độ - Ô-xtrâyrìi-a, mảng Âu - Á. mảng Phi. máng Bắc Mĩ, máng Nam Mĩ, mảng Nam Cực. Các mảng kiến tạo không chi là những bộ phận lục địa nổi trên bổ mặt Trái Đất, mà chúng còn bao gồm cá những bộ phận lớn cúa đáy dại dương. Các mảng kiến tạo nhẹ. nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc phần trẽn của lớp Manti. Chúng không đúng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh déo này. Trong khi di chuyển, các máng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau, ỉ loạt động chuyển dịch của một số máng lớn của vó Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo. động dất. nil! lứa,... CÂU HỞI Tự HỌC 7. Từ nhân ra ngoài, cấn tạo bén trong của Trái Đút theo thứ tự có các lớp: Nhân, bao Manti, vó dại dương, vỏ lục địa. Nhân, vỏ lục địa, vỏ dại dương, bao Manti. Nhân, bao Manti, vó lục địa và vò đại dương. Nhân, bao Manti, vó lục địa, vỏ đại dương. Bộ phận lớp vỏ lạc địa 'của Trái Đất ilươc cán tạo bởi các tầng đá theo thứ tự tlì ngoài vào trong là: A. Trầm tích, badan, granit. B. Ợranit. trầm tích, badan. Badan, trầm tích, granit. D. Trầm tích, granit, badan. B. Có một ít tầng trầm tích. D. Không có tầng granit. Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm: A. Có một ít tầng granit. c. Không có tầng đá trầm tích. Đặc điểm nào dưới dày không thuộc hao Manti: i\. Chiếm 80% thê tích và 68.5% khối lượng cứa Trái Đất. Thường lộ ra ở dưới đáy đại dương, c. Vật chất ở trạng thái rắn Lớp trên dược cấu tạo bơi nhiều loại đá khác nhau. diêm nào sau dày kliòng thuộc màng kiến tạo: Một bộ phận của lớp vỏ Trái Đất bị tách ra do các đứt gãy. Iỉiện nay đã ngừng dịch chuyến. c. Gồm bộ phận lục địa nối và cả vùng lớn của đáy đại dương. Đ. Dịch chuyên được là nhờ hoạt động của các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên.

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Manti trên?

A. Ở trạng thái quánh dẻo, rất đậm đặc và cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.

B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tồn tại ở trạng thái rắn và quánh dẻo.

C. Ở trạng thái rắn nhưng rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng.

D. Rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng và quánh dẻo.

Đáp án

A. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là:

A. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

B. Tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

C. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan .

D. Tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.

B. Là những kim loại nặng.

C. Là những chất khí có tính phóng xạ cao.

D. Là những phi kim loại có tính cơ động cao.

Đáp án

B. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Lớp nào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại nặng?

A. Lớp vỏ Trái Đất.

B. Manti dưới.

C. Manti trên.

D. Nhân Trái Đất.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Phần lớn nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là

A. Lớp vỏ Trái Đất.

B. Lớp manti.

C. Lớp nhân trong.

D. Lớp nhân ngồi.

Đáp án

B. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở

A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

B. nơi tiếp xúc của mảng Âu – Á với các mảng xung quanh.

C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.

D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ – Australia với các mảng xung quanh.

Đáp án

A. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Lớp nhân ngoài của Trái Đất không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Độ sâu từ 2900 đến 5100km.

B. Áp suất từ 1,3 triệu đến 3,1 triệu atm.

C. Vật chất tồn tại ở trạng thái lỏng.

D. Chứa nhiều vật chất khó xác định.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Sự phân chia đá thành 3 nhóm [mắc ma, trầm tích, biến chất] chủ yếu dựa vào

A. nguồn gốc hình thành của đá.

B. tính chất hoá học của đa.

C. tính chất vật lí của đá.

D. tuổi của đá.

Đáp án

A. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa, siêu bão.

B. Động đất, núi lửa, lũ lụt.

C. Bão lũ, mắc ma phun trào.

D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/27, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Vận động kiến tạo được hiểu là

A. Các vận động do nội lực sinh ra diễn ra cách đây hàng trăm triệu năm.

B. Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn.

C. Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho cấu tạo lớp manti có những biến đổi lớn.

D. Các vận động làm cho địa hình có những biến đổi lớn cách đây hàng trăm triệu năm.

Đáp án

B. Giải thích: SGK/27, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Điểm khác nhau về cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương là

A. Lớp vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương.

B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.

C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn hơn lớp vỏ lục địa.

D. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng trầm tích.

Đáp án

B.

Giải thích:

– Lớp vỏ lục địa gồm 3 tầng: trầm tích, tầng granit [dày nhất], cuối cùng là tầng badan

– Lớp vỏ đại dương gồm 2 tầng: trầm tích, tầng badan [dày nhất].

=> Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng granit.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của đá trầm tích so với hai nhóm đá còn lại

A. Có tỉ trọng nhẹ hơn nhiều.

B. Có chứa hoá thạch và có sự phân lớp.

C. Chỉ phân bố ở vùng nhiệt đới.

D. Có giá trị kinh tế cao.

Đáp án

B. Giải thích: Đặc điểm nổi bật của đá trầm tích so với hai nhóm đá còn lại có chứa hoá thạch và có sự phân lớp.

Câu 13: Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở

A. trên các lục địa.

B. giữa các đại dương.

C. các vùng gần cực.

D. vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.

Đáp án

D. Giải thích: Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.

Câu 14: Phân ra thành vỏ lục địa và vỏ đại dương là dựa vào

A. Đặc tính vật chất.

B. Cấu tạo địa chất, độ dày.

C. Có sự phân chia thành các tầng.

D. Có sự phân chia thành các bộ phận.

Đáp án B.

Giải thích: Do có sự khác biệt về cấu tạo địa chất, về độ dày,… nên vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Câu 15: Tại sao lại có chuỗi hồ ở cao nguyên Đông Phi?

A. Vận động nâng lên.

B. Khúc uốn của sông.

C. Vùng trũng của địa hình.

D. Các vận động đứt gãy, tách giãn.

Đáp án D.

Giải thích: Hồ Lớn châu Phi hay Đại Hồ châu Phi là một chuỗi các hồ tạo thành một phần của các hồ Thung lũng Đứt gãy nằm tại và xung quanh Đới tách giãn Đông Phi. Chúng bao gồm hồ Victoria, hồ nước ngọt lớn thứ hai thế giới về diện tích bề mặt; và hồ Tanganyika, hồ lớn thứ hai thế giới về dung tích và cũng là hồ sâu thứ hai thế giới. Thuật ngữ Hồ Lớn cũng được sử dụng, nhưng ít phổ biến.

Câu 16: Dãy núi trẻ Hi – ma – lay -a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?

A. Mảng Âu – Á và mảng Thái Bình Dương.

B. Mảng Âu – Á và mảng Phi.

C. Mảng Âu – Á và mảng Nam Cực.

D. Mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ – Australia.

Đáp án D.

Giải thích: Dãy núi trẻ Hi – ma – lay -a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ – Australia.

Câu 17: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thanh do:

A. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương.

B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á.

C. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á.

D. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.

Đáp án C.

Giải thích: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thanh do mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á.

Câu 18: Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào dưới đây?

A. Trầm tích.

B. Granit.

C. Badan.

D. Badan và granit.

Đáp án B.

Giải thích: Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất có tầng trầm tích và tầng badan. Ở vỏ lục địa trong lớp vỏ Trái Đất có cả 3 tầng trầm tích, badan và granit.

Câu 19: Dãy núi trẻ Rôc – ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?

A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.

B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.

C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na – zca.

D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Thái Bình Dương.

Đáp án B.

Giải thích: Dãy núi trẻ Rôc – ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.

Câu 20: Vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng

A. bất ổn của Trái Đất.

B. có nền kinh tế phát triển.

C. có khí hậu khắc nghiệt.

D. tài nguyên hải sản phong phú.

Đáp án A.

Giải thích: Các mảng kiến tạo luôn dịch chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo của Manti trên:

– Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách dãn, macma sẽ phun trào lên, tạo thành các dãy núi ngầm, kèm theo hiện tượng động đất, núi lửa,…

– Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, chỗ tiếp xúc bị nén ép, dồn lại và nhô lên[mảng nọ xô chờm hoặc luồn xuống dưới mảng kia], hình thành các dãy núi, sinh ra động đất, núi lửa,…

=> Như vậy, ở vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng bất ổn của Trái Đất.

Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây đúng với đặc điểm của lớp nhân Trái Đất?

A. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nhẹ.

B. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn và quánh dẻo.

C. Có độ dày nhỏ nhất nhưng nhiệt độ và áp suất lớn nhất.

D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong.

Đáp án D.

Giải thích:

Nhân Trái Đất:

– Có độ dày lớn nhất: khoảng 3470 km, nhiệt độ áp suất cao nhất: khoảng 50000C.

+ Nhân ngoài: áp suất 1,3 – 31, triệu át mốt phe, vật chất trạng thái lỏng.

+ Nhân trong: áp suất cao hơn nhân ngoài, 3 – 3,5 triệu át mốt phe; vật chất ở trạng thái rắn hay còn gọi là hạt.

=> Như vậy nhận xét A, B, C đều sai. Chỉ có ý D là đúng nhất.

Câu 22: Tại sao ở châu Á lại hình thành dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a?

A. Sự đụng độ giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Âu – Á.

B. Sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ – Australia với mảng Âu – Á.

C. Sự đụng độ giữ mảng Phi với mảng Âu – Á.

D. Sự đụng độ giữa mẩng Bắc Mĩ với mảng Âu – Á.

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân ở châu Á hình thành dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a là do sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ – Australia với mảng Âu – Á.

Câu 23: Dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?

A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Nam Mĩ và mảng Na – zca.

C. Mảng Nam Mĩ và mảng Thái Bình Dương.

D. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi.

Đáp án D.

Giải thích: Dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Nam Mĩ và mảng Phi.

Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp nhân Trái Đất?

A. Có độ dày lớn nhất, nhiệt độ và áp suất lớn nhất.

B. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng.

C. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn.

D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong.

Đáp án C.

Giải thích: Nhân Trái Đất: Có độ dày lớn nhất: khoảng 3470 km, nhiệt độ áp suất cao nhất: khoảng 50000C. Nhân ngoài: áp suất 1,3 – 31, triệu át mốt phe, vật chất trạng thái lỏng; Nhân trong có áp suất cao hơn nhân ngoài, 3 – 3,5 triệu át mốt phe; vật chất ở trạng thái rắn hay còn gọi là hạt => Như vậy nhận xét A, B, D đúng. Nhận xét vật chất chủ yếu trạng thái rắn không đúng, vì nhân ngoài vật chất lỏng.

Video liên quan

Chủ Đề