Trong không gian Oxyz mặt phẳng đi qua điểm M 2 1 3 và vuông góc với trục Oy có phương trình là

Đáp án C


Phương pháp


+] Gọi A[a;0;0], B[0;b;0], C[0;0;c] [a, b, c ≠ 0] viết phương trình mặt phẳng [P] đi qua A, B, C dạng đoạn chắn.M∈[P]=>  Thay tọa độ điểm M vào phương trình mặt phẳng [P].




+] Ứng với mỗi trường hợp tìm các ẩn a, b, c tương ứng


Cách giải


Gọi A[a;0;0], B[0;b;0], C[0;0;c] [a, b, c  0]  khi đó phương trình mặt phẳng đi qua A, B, C là  






TH1: a=b=c  thay vào [*] có 




TH2: a=b=-c  thay vào [*] có 




TH3: a=-b=c  thay vào [*] có 




TH4: a=-b=-c  thay vào [*] có 




Vậy có 4 mặt phẳng thỏa mãn.

Đáp án B

Mặt khác [P] đi qua điểm A[2 ;1 ;-3] nên ta có phương trình của mặt phẳng [P] là: 1[x - 2] - 1[y - 1] = 0 x - y - 1 = 0.

Vậy đáp án đúng là B

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Đáp án A

Mặt phẳng cần tìm có VTPT là j→=0;1;0

nên phương trình mặt phẳng là:

0x−1+1y−4+0z−3=0

⇔y−4=0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left[ P \right]:\,\,4y - z + 3 = 0\] và hai đường thẳng \[{\Delta _1}:\,\,\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{4} = \dfrac{{z - 2}}{3}\], \[{\Delta _2}:\,\,\dfrac{{x + 4}}{5} = \dfrac{{y + 7}}{9} = \dfrac{z}{1}\]. Đường thẳng \[d\] vuông góc với mặt phẳng \[\left[ P \right]\] và cắt cả hai đường thẳng \[{\Delta _1},\,\,{\Delta _2}\] có phương trình là

Mã câu hỏi: 243920

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong không gian Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm \[M\left[ {0;1;0} \right]\] và vuông góc với mặt phẳng \[\left[ P \right]:x - 2y + z = 0\] là
  • Cho \[I = 2\int\limits_0^m {x\sin 2xdx} \] và \[J = \int\limits_0^m {\cos 2xdx} \] với \[m \in \mathbb{R}\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm \[M\left[ { - 1;2;0} \right]\] đến mặt phẳng \[\left[ P \right]:x - 2y - 2z - 4 = 0\] bằng
  • Số phức \[z = 8 - 7i\] có phần thực và phần ảo lần lượt bằng
  • Trong không gian Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm \[M\left[ {0;0;2} \right]\] và song song với đường thẳng d: \[\dfrac{x}{1} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 2}}\] là
  • Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \[M\left[ { - 2;0;1} \right],\,\,N\left[ {0;2; - 1} \right]\]. Phường trình của mặt cầu có đường kính MN là
  • Cho \[\int\limits_0^1 {f\left[ x \right]dx = 1} ,\] \[\int\limits_1^2 {f\left[ x \right]dx = 2} \] và \[\int\limits_0^2 {g\left[ x \right]dx = 4} \]. Tính \[I = \int\limits_0^2 {\left[ {2f\left[ x \right] - g\left[ x \right]} \right]dx} \]
  • Cho hàm số liên tục trên \[\left[ {0;1} \right]\] thỏa mãn \[\int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left[ x \right]} \right]}^2}dx} = 4\]. Thể tích của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = f\left[ x \right];\] \[y = 0,\] \[x = 0,\] \[x = 1\] quay quanh trục hoành bằng
  • Tính \[I = 4\int\limits_0^m {\sin 2xdx} \] theo số thực m.
  • Cho \[\int\limits_0^8 {f\left[ x \right]dx = - 36} \]. Tính \[I = \int\limits_0^2 {f\left[ {4x} \right]dx} \].
  • Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \[\left[ P \right]:\,\,x - 3z + 2 = 0\] đi qua điểm nào sau đây?
  • Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left[ P \right]:x + 2y + 2z - 5 = 0\]. Phương trình của mặt cầu có tâm \[I\left[ { - 1;0;0} \right]\] và tiếp xúc với \[\left[ P \right]\] là
  • Tìm các số thực m, n thỏa mãn \[2m + \left[ {n + i} \right]i = 3 + 4i\] với i là đơn vị ảo.
  • Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua ba điểm \[M\left[ {0;0; - 1} \right],\] \[N\left[ {0;1;0} \right]\] và \[E\left[ {1;0;0} \right]\] là
  • Tính tích phân \[I = \int\limits_0^1 {4x\sqrt {1 - {x^2}} } dx\] bằng cách đặt \[u = 1 - {x^2}\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = {3^x},\] \[y = 0,\] \[x = 1,\] \[x = 2\] là
  • Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \[M\left[ {1;1; - 2} \right],\] \[N\left[ {3;0;3} \right],\] \[P\left[ {2;0;0} \right]\]. Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \[\left[ {MNP} \right]\] có tọa độ là
  • Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có đạo hàm liên tục trên \[\left[ {0;1} \right],\] \[f\left[ 0 \right] = 1\] và \[f\left[ 1 \right] = 3\]. Khi đó \[\int\limits_0^1 {f'\left[ x \right]dx} \] bằng
  • Trong không gian Oxyz, đường thẳng \[d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 2t\\z = 1 - 2t\end{array} \right.\] \[\left[ {t \in \mathbb{R}} \right]\] đi qua điểm nào dưới đây?
  • Cho \[F\left[ x \right]\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left[ x \right] = {2^x}\ln 4\] thỏa \[F\left[ 0 \right] = 4\]. Khi đó \[F\left[ 1 \right]\] bằng
  • Cho số phức z thỏa mãn \[z\left[ {1 + i} \right] = 7 + i\]. Môđun của số phức z bằng
  • Cho \[I = 4\int\limits_0^m {{e^{\sin 2x}}\cos 2x.dx} \] với \[m \in \mathbb{R}\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \[M\left[ {2; - 2;3} \right]\] trên mặt phẳng \[\left[ {Oyz} \right]\] có tọa độ là
  • Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = 8x\ln x,\] \[y = 0,\] \[x = 1,\] \[x = e\] bằng
  • Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = 4\cos x,\] \[y = 0,\] \[x = 0,\] \[x = \pi \] quay quanh trục hoành bằng
  • Trong không gian Oxyz, cho ba mặt phẳng \[\left[ P \right]:2x + 4y - 2z + 2 = 0;\] \[\left[ Q \right]:x + 2y - z = 0;\] \[\left[ R \right]:x + 2y + z + 3 = 0\]. Mệnh đề nào sau đây đúng?
  • Cho \[I = \ln 3\int\limits_0^m {x{{.3}^x}dx} \] và \[J = \int\limits_0^m {{3^x}dx} \] với \[m \in \mathbb{R}\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left[ x \right] = 8{x^3} + 6x\] là
  • Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \[{d_1}:\,\,\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z}{1}\] và \[{d_2}:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{z}{1}\]
  • Trong không gian Oxyz, một vecto chỉ phương của đường thẳng \[d:\,\,\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}\] có tọa độ là
  • Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng \[\left[ {Oxz} \right]\] là
  • Trong không gian Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm \[M\left[ { - 1; - 1; - 2} \right],\] \[N\left[ {0;0; - 4} \right]\] là
  • Gọi \[{z_1},\,\,{z_2}\] là hai nghiệm phức của phương trình \[{z^2} + 5z + 7 = 0\]. Giá trị của biểu thức \[{\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\] bằng
  • Cho số phức \[z = 3 - 2i\]. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn của số phức \[\overline z \] có tọa độ là
  • Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \[M\left[ {2;2;3} \right]\] và vuông góc với trục Oy là
  • Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \[M\left[ {2;3; - 2} \right],\] \[N\left[ { - 1;1;0} \right],\] \[P\left[ {1; - 1;1} \right]\], góc giữa hai đường thẳng MN và NP bằng
  • Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \[M\left[ { - 3;0;3} \right],\] \[N\left[ {3;0; - 3} \right]\]. Phương trình của mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN là
  • Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left[ P \right]:x - y + z + 1 = 0\] và đường thẳng \[d:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\]. Hình chiếu vuông góc của d trên \[\left[ P \right]\] có phương trình là
  • Xét các số phức z thỏa mãn \[\left[ {z + 4i} \right]\left[ {\overline z + 6} \right]\] là số thuần ảo. biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của z là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ là
  • Cho tập nghiệm của bất phương trình \[2{\left[ {{{\log }_4}x} \right]^2} - 3{\log _4}x + 1 \le 0\] là \[\left[ {m;n} \right]\] với \[m,n \in \mathbb{R}\]. Khi đó \[2m + n\] bằng

Video liên quan

Chủ Đề