CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
I. các bằng chứng tiến hoá
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
2. Bằng chứng phôi sinh học:
3. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ LAMC VÀ HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ ĐACUYN
I. Học thuyết tiến hoá Lamac
1. Nội dung học thuyết
2. Cơ chế tiến hoá
3. Hạn chế
II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn
1. Nội dung chính
2. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT
HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP
I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể [biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể]. - Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc → hình thành loài mới. - Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi một loài. - Thực chất tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải qua hàng triệu năm , làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài như : chi , họ , bộ , lớp , ngành.2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các biến dị di truyền [ BDDT ] và do di nhập gen. - Biến dị di truyền + Biến dị đột biến [ biến dị sơ cấp ] + Biến dị tổ hợp [ biến dị thứ cấp ]II. Các nhân tố tiến hoá
1. Đột biến
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến hoá. - Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10-6 – 10-4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn. - Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.2. Di - nhập gen.
- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể. - Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể, làm xuất hiện alen mới trong quần thể.3. Chọn lọc tự nhiên [ CLTN ].
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, tần số alen của quần thể. - CLTN quy định chiều hướng tiến hoá. CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng. - Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào + Chọn lọc chống gen trội. + Chọn lọc chống gen lặn.4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định. - Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ5. Giao phối không ngẫu nhiên [giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối].
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp. - Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá. - Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi
1. Khái niệm: Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khácII/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Quá trình hình thành quần thể thích nghi: là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi và nếu môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì khả năng thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh đột biến và tích luỹ đột biến; quá trình sinh sản; áp lực CLTN.
2. Vai trò của CLTN:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. - Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.I.Khái niệm loài sinh học.
1.Khái niệm: Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Tiêu chuẩn hình thái -Tiêu chuẩn hoá sinh -Tiêu chuẩn cách li sinh sản Để phân biệt hai quần thể thuộc hai loài khác nhau hay cùng một loài sử dụng têu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. Trường hợp hai quần thể có đặc điểm hình thái giống nhau, cùng sống trong khu vực địa lí. Không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ thuộc hai quần thể đó thuộc hai loài khác nhau.II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1. Khái niệm:
-Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau -Cách li sinh sản là các trở ngại [trên cơ thể sinh vật ] sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ2. Các hình thức cách li sinh sản
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
- Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái :
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá
2. Đối tượng nghiên cứu :
3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới :
- Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp - Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
1. Khái niệm tiến hoá lớn : Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Page 2
Page 3
Apr 30, 2016
May 29, 2012
Page 4
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.
Mar 6, 2012
May 22, 2011