Trong quá trình làm việc với Word, chắc hẳn không nhiều thì ít các bạn cũng sẽ cần chèn các link website, e-mail hay link tới file trong máy tính giúp văn bản đầy đủ và hoàn chỉnh hơn. Sau đây Kyna sẽ hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách tạo các liên kết trong Word 2010, các phiên bản khác làm tương tự nhé.
1. Cách tạo liên kết trong word
1.1. Bước 1
Đầu tiên các bạn cần chọn [bôi đen] đoạn văn bản muốn tạo liên kết.
1.2. Bước 2
– Cách 1: Nhấn chuột phải và chọn Hyperlink
– Cách 2: Chọn Insert → Hyperlink
– Cách 3: Bấm tổ hợp phím Ctrl + K
Bấm tổ hợp phím Ctrl + K
1.3. Bước 3
Có 4 kiểu tạo liên kết:
a] Cách tạo liên kết trong Word đến 1 file khác hoặc 1 trang web [Existing File or Web Page]
– Trong hộp thoại Insert Hyperlink các bạn chọn Existing File or Web Page.
+ Current Folder: Thư mục hiện tại.
+ Browsed Pages: Các trang file đã mở thời gian gần nhất.
+ Recent Files: Các file hiện tại.
+ Address: Tên địa chỉ đường dẫn.
+ Text to display: Nội dung hiển thị đoạn liên kết.
+ Screen Tip: Nhấn để nhập nội dung hiển thị khi bạn di chuyển chuột vào nội dung hiển thị đoạn liên kết.
– Nếu muốn chèn địa chỉ trang web các bạn làm theo các bước sau:
+ Nhập địa chỉ website trực tiếp tại Address
+ Nội dung hiển thị cho đoạn liên kết nhập vào ô Text to display
+ Nhập nội dung khi di chuyển chuột vào nội dung liên kết tại ScreenTip
+ Nhấn OK.
– Cách tạo liên kết trong Word đến 1 file:
+ Chọn địa chỉ file trong Look in
+ Nhập Text to display và ScreenTip
+ Nhấn OK.
b] Cách tạo liên kết trong Word đến vị trí bất kỳ ở cùng file [Place in This Document]
– Có một chú ý đối với các bạn tự học Word là để thực hiện được cách tạo liên kết này trước khi thực hiện Bước 1 các bạn cần đánh dấu [Bookmark, Heading hoặc các Style khác].
– Tại Insert Hyperlink các bạn chọn Place in This Document.
– Trong Select a place in this document các bạn chọn vùng tài liệu đã được đánh dấu.
+ Top of the Document: đặt liên kết đến vị trí đầu của file.
+ Headings: đặt liên kết đến heading có trong file.
+ Bookmarks: đặt liên kết đến dòng văn bản đã được đánh dấu.
– Cuối cùng nhấn OK để hoàn thành
c] Cách tạo liên kết trong Word đến 1 file mới sẽ được tạo [Create New Document]
– Trong Insert Hyperlink → Create New Document.
+ Name of new document: Tên cho file mới.
+ Change: thay đổi lại file liên kết đã có.
+ Text to display: nội dung hiển thị liên kết
+ ScreenTip: nội dung khi con trỏ chuột di chuyển vào nội dung hiển thị liên kết.
– Sau đó nhấn OK.
- d] Cách tạo liên kết trong Word đến địa chỉ e-mail [E-mail Address]
– Trong Insert → E-mail Address.
+ E-mail address: Nhập địa chỉ email đặt liên kết
+ Subject: tiêu đề email
+ Recently used e-mail address: hiển thị những email đã được sử dụng gần nhất.
– Sau đó chọn OK.
Sau khi tạo xong, để truy cập liên kết đã tạo các bạn nhấn Ctrl + chuột trái để mở liên kết vừa tạo. Khi này bạn đã có thể di chuyển từ một vị trí trong văn bản tới một vị trí, một văn bản hay một Website nào đó… Đây quả là một kỹ năng tin học văn phòng hữu ích phải không nào.
2. Chỉnh sửa liên kết đã tạo
Sau khi đã tạo liên kết thì chúng ta hoàn toàn có thể sửa lại liên kết đó như: Sửa đoạn văn bản hiển thị, thay đổi đường dẫn,…
Cách sửa như sau:
– Chọn đoạn văn bản chứa liên kết cần sửa
– Bấm chuột phải vào đoạn văn bản đó và chọn Edit Hyperlink
– Thực hiện như cách tạo liên kết trong Word đã đề cập ở phần 1
3. Xóa bỏ liên kết đã tạo
Để xóa bỏ 1 liên kết đã tạo thì chúng ta thực hiện như sau:
– Chọn đoạn văn bản chứa liên kết cần xóa
– Bấm chuột phải và chọn mục Remove Hyperlink
Bằng cách tạo liên kết trong Word giờ đây các bạn đã có thể tạo ra một văn bản đầy đủ và tiện dụng một cách dễ dàng hơn phải không nào. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm 17 các hàm trong excelđể bổ sung cho kiến thức mình nhé
Cùng tham khảo thêm thật nhiều thủ thuật tin học văn phòng qua các bài viết trên //kyna.vn/ nhé.
- LÀM CHỦ KỶ NĂNG TIN HỌC VĂN PHÒNG CÙNG CHUYÊN GIA
Bạn sẽ học được gì?- Gia tăng năng suất làm việc, cải thiện kết quả, tiết kiệm thời gian cho công việc
- Khả năng soạn thảo, trình bày văn bản độc đáo, gây ấn tượng bằng MS Words
- Tính toán nhanh, dùng đúng hàm, đưa ra các bản báo cáo, số liệu chính xác bằng Excel
- Thiết kế bài thuyết trình đẹp mắt, chuyên nghiệp, hấp dẫn người xem bằng Power Point
- Có những kỹ năng sử dụng windows 10 thành thạo, kỹ năng sử dụng Internet, kỹ năng sử dụng các chương trình thông dụng trên máy tính
- Biết cách bảo vệ những tài khoản Gmail, Facebook tránh bị hack
Đối tượng
- Nhân viên văn phòng [thủ quỹ, kế toán, kinh doanh…]
- Thư ký giám đốc
- Lãnh đạo các cấp, trưởng phòng, những ai hay phải thuyết trình, làm diễn giả
- Sinh viên cần trau dồi để làm luận văn, thuyết trình bài tập…
ƯU ĐÃI ĐẾN 75%
LÀM CHỦ KỶ NĂNG TIN HỌC VĂN PHÒNG CÙNG CHUYÊN GIA
Giảng viên Nguyễn Văn Hòa, MOS Master
Nguyễn Khánh Tùng, Quản trị viên diễn đàn an ninh mạng Việt Nam WhiteHat
GIÁ CHỈ 399.000đ [học phí gốc 1.600.000đ]
Bộ phận tư vấn sẽ liên hệ sớm với bạn. Mọi thông tin chi tiết hơn về khóa học sẽ được tư vấn thông qua cuộc gọi này
Cũng giống như Excel hay Windows, Micorsoft Word cũng cung cấp rất nhiều phím tắt [hotkey] giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.
Tác dụng của phím tắt trong Word thì đã quá rõ ràng rồi, nó giúp bạn soạn thảo văn bản, căn chỉnh lề, kích thước, cắt, dán…. nhanh hơn rất nhiều, bạn càng nhớ nhiều phím tắt bao nhiêu thì càng tiện lợi bấy nhiêu.
Chính vì thế mà trong bài viết này, blogchiasekienthuc.com sẽ mang tới cho các bạn tổng hợp tất cả phím tắt hữu ích có trong MS Word, áp dụng cho tất cả các phiên bản Word hiện nay đó là Word 2003, 2007, 2013 và mới đây nhất là Word 2016 và Word 2019.
I. Phím tắt trong MS Word
#1. Thao tác với phím CTRL
Ctrl + N | Mở một trang văn bản mới [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + O | Mở file văn bản [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + S | Lưu lại văn bản |
Ctrl + C | Sao chép văn bản [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + X | Thực hiện lệnh Cắt nội dung văn bản [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + V | Dán nội dung văn bản [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + F | Tìm kiếm từ/cụm từ trong văn bản |
Ctrl + H | Mở hộp thoại thay thế từ/cụm từ trong văn bản |
Ctrl + P | Mở cửa sổ thiết lập in ấn [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + Z | Quay lại thao tác trước đó. [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + Y | Khôi phục hiện trạng sau khi bạn sử dụng phím tắt Ctrl + Z |
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 | Đóng cửa sổ hoặc văn bản đang làm việc |
Ctrl + E | Căn đoạn văn bản ra giữa [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + L | Căn lề trái cho văn bản [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + R | Căn lề phải cho văn bản [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + M | Đầu dòng thụt vào 1 đoạn |
Ctrl + T | Thụt đầu dòng từ đoạn thứ 2 trở đi |
Ctrl + Q | Xóa toàn bộ định dạng căn lề của văn bản |
Ctrl + B | In đậm chữ/ câu chữ đã bôi đen trong văn bản [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + D | Mở hộp thoại định dạng font chữ [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + I | In nghiêng đoạn văn bản đã được bôi đen. |
Ctrl + U | Gạch chân văn bản đã bôi đen |
Ctrl + Mũi tên | Di chuyển qua phải/trái 1 kí tự |
Ctrl + Home | Lên trên đầu văn bản. |
Ctrl + End | Thao tác Xuống cuối văn bản nhanh. |
Ctrl + A | Chọn tất cả văn bản, bôi đen toàn bộ văn bản. [rất hay dùng ✔] |
Ctrl + Tab | Di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại. |
Ctrl + = | Tạo chỉ số dưới [ví dụ CaCO3] |
Ctrl + F2 | Lệnh xem trước khi in [Print Preview] |
Ctrl + F3 | Thực hiện cắt một Spike |
Ctrl + F4 | Lệnh đóng cửa sổ văn bản |
Ctrl + F5 | Phục hồi kích thước của cửa sổ văn bản |
Ctrl + F6 | Di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp. |
Ctrl + F7 | Lệnh di chuyển trên Menu hệ thống |
Ctrl + F8 | Lệnh thay đổi kích thước cửa sổ menu trên hệ thống. |
Ctrl + F9 | Chèn thêm một trường trống. |
Ctrl + F10 | Thực hiện phóng to cửa sổ văn bản |
Ctrl + F11 | Thực hiện khóa một trường. |
Ctrl + F12 | Thực hiện lệnh mở văn bản [tương ứng với File > Open và Ctrl + O] |
Ctrl + Backspace | Thực hiện xóa một từ phía trước. |
#2. Thao tác với phím CTRL + SHIFT, CTRL + ALT
Ctrl + Shift + C | Sao chép toàn bộ định dạng vùng dữ liệu |
Ctrl + Shift + V | Dán định dạng đã sao chép |
Ctrl + Shift + M | Xóa định dạng của Ctrl + M |
Ctrl + Shift + T | Xóa định dạng thụt dòng Ctrl+T |
Ctrl + Shift + Home | Lệnh tạo vùng chọn từ vị trí hiện tại lên đầu văn bản |
Ctrl + Shift + End | Lệnh tạo vùng chọn từ vị trí hiện tại xuống cuối văn bản |
Ctrl + Shift + -> [mũi tên phải] | Lựa chọn 1 từ phía sau |
Ctrl + Shift + [mũi tên phải] | Chọn 1 kí tự phía sau |
Shift + AutoText trong word] | |
F4 | Lặp lại hành động gần nhất. |
F5 | Thực hiện lệnh Goto [giống với menu Edit > Goto] |
F6 | Di chuyển đến Panel hoặc Frame kế tiếp |
F7 | Thực hiện lệnh kiểm tra chính tả |
F8 | Mở rộng vùng chọn |
F9 | Cập nhật cho những trường đã chọn |
F10 | Kích hoạt menu lệnh |
F11 | Di chuyển đến trường kế tiếp |
F12 | Lệnh lưu lài liệu với tên khác [giống với chức năng File > Save As… ] |
II. Lời kết
Trên đây là tất tần tần về phím tắt trong Word, những phím tắt mình ghi chú thường xuyên sử dụng là nhất định bạn phải nhớ vì không chỉ trên Word mà nó còn áp dụng cho rất nhiều các chương trình khác.
Lời khuyên là bạn nên sử dụng những phím tắt thường xuyên thì sẽ nhớ được lâu hơn và nhớ được nhiều hơn.
Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn, chúc các bạn thành công!
Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com
Note: Bài viết này hữu ích với bạn chứ? Đừng quên đánh giá bài viết, like và chia sẻ cho bạn bè và người thân của bạn nhé !