Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

  • Chất kết tủa.
  • Chất điện li yếu.
  • Chất khí.

Mục lục

  • 1 Cách viết phương trình thu gọn
  • 2 Điều kiện tồn tại dung dịch
  • 3 Phản ứng axit - bazơ
    • 3.1 Chú ý: Các trường hợp ngoại lệ
  • 4 Thứ tự phản ứng axit - bazơ [quy luật cạnh tranh]
    • 4.1 Khi cho dung dịch chứa 1 axit vào dung dịch chứa nhiều bazơ
    • 4.2 Khi cho dung dịch chứa 1 bazơ vào dung dịch có chứa nhiều axit

Cách viết phương trình thu gọn

  1. Viết phương trình và cân bằng
  2. Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách chất nào là chất điện li mạnh thì phân li ra ion.

Điều kiện tồn tại dung dịch

Dung dịch các chất điên li chỉ tồn tại được nếu thoả mãn đồng thời cả 2 điều kiện:

  • Có sự trung hoà về điện [tổng số mol điện tích âm = tổng số mol điện tích dương].

Số mol[điện tích] = số mol[ion].điện tích[ion]

  • Các ion trong dung dịch không có phản ứng với nhau.

Các ion trong dung dịch thường kết hợp với nhau theo hướng: tạo kết tủa, tạo chất khí, tạo chất điện lli yếu [các ion có tính khử có thể phản ứng với các ion có tính oxi hoá theo kiểu phản ứng oxi hoá - khử].

Phản ứng axit - bazơ

Phản ứng axit - bazơ là phản ứng trong đó có sự nhường và nhận proton [H+].

Phản ứng axit - bazơ xảy ra theo chiều: Axit mạnh + Bazơ mạnh → Axit yếu hơn + Bazơ yếu hơn.

Chú ý: Các trường hợp ngoại lệ

  • Tạo thành kết tủa khó tan phản ứng vẫn xảy ra được dù axit hoặc bazơ tạo thành mạnh hơn ban đầu.
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 [CuS rất khó tan] Pb[NO3]2 + H2S → PbS + 2HNO3 [PbS rất khó tan]
  • Axit khó bay hơi đẩy được axit dễ bay hơi [cả 2 axit đều mạnh]:
H2SO4 [đậm đặc] + NaCl [rắn] → NaHSO4 + HCl [< 2500C]

Thứ tự phản ứng axit - bazơ [quy luật cạnh tranh]

Khi cho dung dịch chứa 1 axit vào dung dịch chứa nhiều bazơ

  • Nguyên tắc: Các bazơ sẽ phản ứng theo thứ tự: axit + bazơ mạnh trước sau đó đến lượt axit + bazơ yếu [nếu axit nhiều thì có thể coi các bazơ phản ứng đồng thời].

Khi cho dung dịch chứa 1 bazơ vào dung dịch có chứa nhiều axit

  • Nguyên tắc: Các axit sẽ phản ứng theo thứ tự từ mạnh đến yếu. Nếu bazơ nhiều thì coi các phản ứng xảy ra đồng thời.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3

A. KBr   B. K3PO4

C. HCl   D. H3PO4

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 2: Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+ ,Ca2+ ,Mg2+ ,Ba2+ , H+ , NO3-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch người ta dùng :

A. dung dịch K2CO3vừa đủ .   B. dung dịch Na2SO4 vừa đủ.

C. dung dịch KOH vừa đủ.   D. dung dịch Na2SO3 vừa đủ.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?

A. AlCl3 và Na2CO3   B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH   D. NaCl và AgNO3

Hiển thị đáp án

Câu 4: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O ?

A. HCl + NaOH → H2O + NaCl

B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3

C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

D. H2SO4 +Ba[OH]2 → 2 H2O + BaSO4

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 5: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong các ion sau : Ba2+ ,Al3+ , Na+, Ag+ ,CO32 ,NO3- ,Cl- ,SO42- . Các dung dịch đó là :

A. BaCl2,Al2[SO4]3,Na2CO3,AgNO3.

B. Ba[NO3]2, Al2[SO4]3,Na2CO3, AgCl.

C. BaCl2, Al2[SO4]3,Na2CO3,AgNO3.

D. Ba[NO3]2, Al2[SO4]3,NaCl, Ag2CO3.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí [đktc] và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

A. 30,1.   B. 31,7.   C. 69,4.   D. 64,0.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

nCl- = nH+ = 2nCO2 = 0,6 mol

m = mX – mCO32- + mCl- = 26,8 – 0,3.60 + 0,6.35,5 = 30,1 gam

Câu 7: Cho 47 gam K2O vào m gam dung dịch KOH 14%, thu được dung dịch KOH 21%. Giá trị của m là

A. 353.    B. 659.   C. 753.    D. 800.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nK2O = 0,5 mol ⇒ nKOH tạo ra = 1 mol;

Dung dịch KOH 21% ⇒

⇒ m = 659 gam

Câu 8: Để pha được 1 lít dung dịch chứa Na2SO4 0,04M, K2SO4 0,05 M và KNO3 0,08M cần lấy

A. 12,15 gam K2SO4 và 10,2 gam NaNO3.

B. 8,08 gam KNO3 và 12,78 gam Na2SO4.

C. 15,66 gam K2SO4 và 6,8 gam NaNO3.

D. 9,09 gam KNO3 và 5,68 gam Na2SO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Trong 1 lít dung dịch cần pha có:

nNa+ = 0,08 mol, nK+ = 0,18 mol, nSO42- = 0,09 mol, nNO3- = 0,08 mol

⇒ Ban đầu có 0,08 mol NaNO3 và 0,09 mol K2SO4

⇒ Cần phải thêm lấy 6,8 gam NaNO3 và 15,66 gam K2SO4

Câu 9: Hòa tan một hỗn hợp 7,2 gam gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl2 đã kết tủa ion SO42-, thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là

A. 5,95 gam.           B. 6,5 gam.

C. 7,0 gam.           D. 8,2 gam.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

M2[SO4]n + nBaCl2 → 2MCln + nBaSO4

⇒ nBaSO4 = 0,05 mol = nBaCl2

Theo bảo toàn khối lượng: mM2[SO4]n + mBaCl2 = mMCln + mBaSO4

⇒ mMCln = 5,95g

Câu 10: Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và [NH4]2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là

A. 24,19%.           B. 51,63%.

C. 75,81%.           D. 48,37%

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nBaCl2 = x mol; nCaCl2 = y mol

Y:

mgiảm = 42 - 39,7 = mCl- - mCO32-

⇒ 71[x + y] – 60[x + y] = 3,3 gam

x + y = 0,3 mol [1]

mkết tủa = 39,7 ⇒ 197x + 100y = 39,7 [2]

Từ [1][2] ⇒ x = 0,1; y = 0,2

%m BaCl2 = [[208. 0,1]/43]. 100% = 48,37%

Câu 11: Cho dung dịch Fe2[SO4]3 phản ứng với dung dịch Na2CO3 thì sản phẩm tạo ra là:

A. Fe2[CO3]3 và Na2SO4

B. Na2SO4; CO2 và Fe[OH]3

C. Fe2O3; CO2; Na2SO4 và CO2

D. Fe[OH]3; CO2; Na2SO4; CO2

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Fe2[SO4]3 + 3Na2CO3 → Fe2[CO3]3 + 3Na2SO4

Tuy nhiên Fe2[CO3]3 không bền bị thủy phân:

Fe2[CO3]3 + 3H2O → 2Fe[OH]3 + 3CO2

→ Fe2[SO4]3 + 3Na2CO3 + H2O → 2Fe[OH]3 + 3CO2 + 3Na2SO4

Câu 12: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Hiển thị đáp án

Câu 13: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.

B. Ba2+, Al3+, Cl-, HSO4-.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-.

D. K+, NH4+, OH-, PO43-.

Hiển thị đáp án

Câu 14: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:

A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.

B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.

C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.

D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.

Hiển thị đáp án

Câu 15: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH [bỏ qua sự điện li của H2O] là :

A. 1.           B. 12.

C. 13.           D. 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có:

1.nNa+ = 2.nSO42- + 1.nOH- ⇒ 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03

1.nClO4- + 1.nNO3- = 1.nH+ ⇒ y = 0,04

Phương trình phản ứng:

H+ + OH- → H2O

⇒ nH+ dư = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 cực hay có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề