Vận tốc gió trung bình ở bình dương năm 2024

Thực tế, trong lĩnh vực lắp đặt kho lạnh hay thiết bị điều hòa không khí thì tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống được đánh giá là yếu tố vô cùng quan trọng. Bởi nó sẽ tác động trực tiếp đến vùng gió thổi ra mà người dùng đứng ở bất kỳ vị trí nào trong phòng.

Nếu vận tốc gió lớn thì sẽ làm cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng mạnh. Điều này là yếu tố khiến cho người dùng cảm thấy mát, da khô hơn nơi bình thường dù trong cùng điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm. Ngược lại trong trường hợp nhiệt độ không khí thấp thì nếu vận tốc gió đường ống quá lớn cũng sẽ gây nên cảm giác lạnh.

Hiện nay tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Độ ẩm
  • Cường độ lao động
  • Nhiệt độ gió
  • Trạng thái sức khỏe mỗi người …

3. Bảng tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống

Có khá nhiều loại đường ống dẫn gió tồn tại trên thị trường hiện nay với vô vàn chất liệu đa dạng như: nhôm, tole, bê tông,.. Tuy nhiên, tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống của chúng vẫn khá giống nhau. Bạn có thể tham khảo bảng tiêu chuẩn sau:

3.1 Bảng tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống theo từng dạng công trình

4. Hướng dẫn cách tính vận tốc gió trong đường ống

Thực tế, cách tính vận tốc gió trong đường ống sẽ có sự khác biệt tùy theo từng tiêu chuẩn, điều kiện hay thiết kế đường ống dẫn gió. Đối với mỗi tiêu chuẩn, điều kiện, thiết kế đường ống dẫn gió khác nhau sẽ có cách tính vận tốc gió khác nhau.

4.1 Tính vận tốc gió theo điều kiện đường ống gió

  • Trong trường hợp ống gió cấp chính, vận tốc gió là 11m/s.
  • Vận tốc gió tiêu chuẩn trong ống gió hồi là 6m/s.
  • Vận tốc gió tại cửa miệng cấp gió là 2,5 m/s.
  • Trong đường ống gió mềm cấp, vận tốc gió là 3,5 m/s.
  • Vận tốc gió theo đường ống gió thải là 6 m/s.
  • Tại các miệng gió, vận tốc là 2,5 m/s.

4.2 Tính vận tốc gió theo tiêu chuẩn ASHRAE

ASHRAE là 1 tổ chức uy tín của Mỹ có rất nhiều tiêu chuẩn khác nhau liên quan tới kỹ thuật. Trong nhiều trường hợp, các bạn có thể sử dụng tiêu chuẩn này để thiết kế ống gió. Theo tiêu chuẩn ASHRAE, vận tốc gió ở miệng gió cấp và miệng gió hồi tương đường với độ ồn như sau:

Đối với miệng gió cấp

Độ ồn 25 30 35 40 45 Vận tốc gió 1,8 m/s 2,2 m/s 2,5 m/s 2,8 m/s 3,2 m/s

Đối với miệng gió hồi

Độ ồn 25 30 35 40 45 Vận tốc gió 2,2 m/s 2,5 m/s 3,0 m/s 3,4 m/s 3,8 m/s

Xem thêm: Hệ thống thông gió làm mát

4.3 Tính vận tốc gió trong đường ống cho mục đích thông gió

Trong các trường hợp tính toán tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống thông gió, bạn có thể tham khảo những trường hợp như sau:

  • Vận tốc gió đường ống đối với sương, khói là 10 15 m/s;
  • Vận tốc gió tiêu chuẩn đối với không khí bình thường là 5-10 m/s;
  • Vận tốc gió trong đường ống với bụi nhẹ [cotton, bông vải] từ 2,5-15 m/s;
  • Tiêu chuẩn vận tốc gió đường ống với bụi khô từ 15-20 m/s;
  • Vận tốc gió đường ống đối với bụi nặng từ 22-45 m/s hoặc có thể cao hơn

Như vậy, có thể thấy rằng, việc tính toán vận tốc gió trong đường ống là điều chúng ta cần nắm được vì nó thực sự quan trọng để đảm bảo cho việc thiết kế lắp đặt các thiết bị một cách phù hợp nhất. Nếu còn bất cứ thắc mắc hay vấn đề nào cần tư vấn. Hãy liên hệ ngay với

Khi một vật di chuyển, nó tạo ra sức mạnh. Khi nó di chuyển nhanh hơn, sức mạnh sẽ càng lớn hơn. Ví dụ: một chiếc xe di chuyển chậm về phía một bức tường, có thể không thể đổ bức tường, nhưng nếu bạn lái xe với tốc độ nhanh, bạn có thể đổ bức tường. Tương tự, mặc dù không khí rất nhẹ, nếu tốc độ rất nhanh, cũng có thể tạo ra rất nhiều sức mạnh, làm đổ nhà và kéo cây lên. Dựa trên kết quả tính toán, đó là khoảng:

Ở tốc độ gió 20 mét mỗi giây, có áp suất là 50 kilôgam trên mỗi mét vuông. Ở tốc độ gió 30 mét mỗi giây, có áp suất là 110 kilôgam trên mỗi mét vuông. Ở tốc độ gió 40 mét mỗi giây, có áp suất là 190 kilôgam trên mỗi mét vuông. Ở tốc độ gió 50 mét mỗi giây, có áp suất là 300 kilôgam trên mỗi mét vuông.

Tốc độ gió của một cơn bão thường khoảng 40 mét mỗi giây, tương đương khoảng 190 kilôgam trên mỗi mét vuông. Tất nhiên, nhà cửa tương đối đơn giản sẽ bị đổ. Danh sách chuyển đổi cấp độ gió, tốc độ gió và áp suất gió được hiển thị trong bảng.

Bảng chuyển đổi cấp độ gió, tốc độ gió và áp suất gió

Cấp độ gióTốc độ gió [mét mỗi giây]Áp suất gió [kg/m2]00 đến 0.2010.3 đến 1.5dưới 121.6 đến 3.3133.4 đến 5.41 đến 345.5 đến 7.93 đến 758.0 đến 10.77 đến 14610.8 đến 13.814 đến 23713.9 đến 17.123 đến 35817.2 đến 20.735 đến 52920.8 đến 24.452 đến 721024.5 đến 28.472 đến 971128.5 đến 32.697 đến 1281232.7 đến 36.9128 đến 1641337.0 đến 41.4164 đến 2061441.5 đến 46.1206 đến 2561546.2 đến 50.9256 đến 3121651.0 đến 56.0Từ 312 đến 37717Từ 56.1 đến 61.2Từ 377 đến 449Lớn hơn 17Lớn hơn 61.2Lớn hơn 449

Ghi chú: Tốc độ gió được liệt kê trong bảng này tương đương với tốc độ gió trung bình trong 10 phút.

Tham chiếu nguồn: Cục Thời tiết Trung ương Đài Loan

Chủ Đề