Việc nghiên cứu môn lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa

Please follow and like us:

Câu 1: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là?

a] Đất nước là quan trọng nhất

b] Vua là trên hết, là quan trọng nhất

c] Dân là trên hết, là quan trọng nhất [Đ]

d] Tất cả các phương án đều đúng

Câu 2: Những vấn đề cốt lõi của hệ thống những tư tưởng, lý luận, lý luận học thuyết kinh tế là?

a] Vai trò của Nhà nước với nền kinh tế

c] Tất cả các phương án đều đúng [Đ]

d] Quan niệm và hành xử của người sản xuất và tiêu dùng về giá trị

e] Khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng và phát triển

Câu 3: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?

c] Đất đai vừa có đất công, vừa có đất tư [Đ]

d] Toàn bộ đất đai là của chung

Câu 4: Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa:

a] Hiểu sâu sắc Kinh tế chính trị và kinh tế học

b] Hiểu và nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng ta hiện nay

c] Tất cả các phương án đều đúng [Đ]

d] Mở rộng và nâng cao hiểu biết về kinh tế thị trường

Câu 5: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?

a] Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử [Đ]

c] Các hệ thống quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp trong lịch sử

Câu 6: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp:

d] Chủ nô, địa chủ, quý tộc

Câu 7: So với môn Lịch sử kinh tế chính trị, phạm vi nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế?

Câu 8: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị – lao động:

Câu 9: Theo W.Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi:

a] Tốc độ chu chuyển của tiền tệ

b] Tất cả các phương án đều đúng [Đ]

Câu 10: Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là?

a] Phân tích sự vận động của cải trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa

b] Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn đầu. [Đ]

d] Phân tích nguồn gốc của sản xuất.

Câu 11: Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:

Câu 12: D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hóa là?

a] Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định. [Đ]

b] Do quan hệ cung – cầu và tâm trạng của người mua quyết định

c] Do các nguồn thu nhập quyết định

d] Do tính hữu ích của hàng hóa quyết định.

Câu 13: A.Smith cho rằng tiền công là?

b] Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiêt tối thiểu cho công nhân

c] Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động

d] Giá cả của lao động, khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân

e] Giá cả của lao động [Đ]

Câu 14: Theo A.Smith, nền kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là?

b] Kết hợp độc quyền và cạnh tranh

Câu 15: Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị – ích lợi?

Câu 16: Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay, những hoạt động sản xuất là?

a] Hoạt động trong công nghiệp

b] Hoạt động trong thương nghiệp

c] Hoạt động của công nhân nông nghiệp

d] Hoạt động trong thương nghiệp, hoạt động của công nhân nông nghiệp [Đ]

e] Hoạt động trong nông nghiệp

Câu 17: A.Smith cho rằng giá trị hàng hóa là?

a] Do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.

b] Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. [Đ]

c] Do sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.

d] Do thời gian lao động hao phí quyết định

Câu 18: D. Ricardo đã phân biệt được:

a] Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối

b] Giá trị và giá cả sản xuất

c] Giá trị và giá trị trao đổi [Đ]

d] Giá cả lao động và giá cả sức lao động

Câu 19: Quan niệm của A.Smith: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” là?

Câu 20: Giá trị do ích lợi quyết định là quan điểm của:

Câu 21: Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát:

Câu 22: Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:

b] Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản [Đ]

c] Giai cấp địa chủ phong kiến

d] Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

Câu 23: Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là?

d] Có nhiều lợi nhuận [Đ]

Câu 24: Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?

a] A.R.J. Turgot [1727- 1771]

c] F.Quesnay [1694-1774], A.R.J. Turgot [1727- 1771] [Đ]

Câu 25: Ai là người ủng hộ tự do kinh doanh, tự do buôn bán?

Câu 26: F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp:

b] Giai cấp không sản xuất

Câu 27: Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của:

a] Giai cấp tư sản trong giai đoạn tích lũy nguyên thuỷ tư bản.

b] Những người đứng đầu nước Anh.

c] Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. [Đ]

d] Giai cấp tư sản nhằm chống lại tư tưởng kinh tế phong kiến

Câu 28: Theo D.Ricardo, điều tiết giá cả hàng hóa là?

b] Hao phí lao động sản xuất [Đ]

d] Tâm trạng của người mua

Câu 29: Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế khóa” viết năm 1817 là?

Câu 30: Giá cả do ích lợi quyết định là quan điểm của :

Câu 31: Lý thuyết giá cả, A.Smith chưa phân biệt được:

b] Giá cả sản xuất và giá cả thị trường [Đ]

c] Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị

d] Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường.

Câu 32: Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?

c] Cả công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 33: Phương pháp đặc trưng nhất mà các nhà kinh tế chính trị học cổ điển sử dụng để tìm ra bản chất các hiện tượng kinh tế là?

Câu 34: Trường phái trọng nông giữa thế kỷ XVIII ở Pháp được ra đời trong bối cảnh:

a] Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục

b] Nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng

c] Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp

d] Bắt đầu công nghiệp hóa.

e] Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục, nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng [Đ]

Câu 35: Theo D.Ricardo giá trị hàng hóa:

b] Không có quan hệ gì với giá trị sử dụng

c] Rất cần thiết cho giá trị sử dụng

d] Phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất [Đ]

Please follow and like us:

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương 1:  ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG  PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA  MÔN LỊCH SỬ CÁC HỌC  THUYẾT KINH TẾ
  2. 1. Đối tượng và ý nghĩa của việc nghiên  cứu  Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học xã hội nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của các hệ thống quan điểm kinh tế của các giai cấp cơ bản trong các hình thái kinh tế- xã hội khác nhau.  . Đối tượng nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là các hệ thống quan điểm kinh tế của các trường phái khác nhau gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định.
  3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế  Hiểu được hoàn cảnh xuất hiện, những đặc điểm cơ bản, tiến trình phát triển, những thành tựu tiến bộ và những tồn tại, lạc hậu của các lý thuyết kinh tế trên nhiều lĩnh vực ở các giai đoạn lịch sử khác nhau gắn với các quốc gia khác nhau.  Mở rộng và nâng cao những hiểu biết về nền kinh tế thị trường, trang bị cho các nhà kinh tế học, các nhà quản lý những kiến thức trong việc nghiên cứu và xây dựng những đường lối, chiến lược phát triển kinh tế đất nước.
  4. 2. Các phương pháp nghiên cứu  Phương pháp duy vật biện chứng: Xem xét các hiện tượng kinh tế trong sự phát triển không ngừng, tác động qua lại và đan xen lẫn nhau.  Phương pháp duy vật lịch sử: Quán triệt quan điểm “Không nên đem di sản quá khứ để so sánh với điều kiện hiện đại”. “Mọi sự so sánh đều khập khiễng”.
  5. 3. Khái quát về sự phát triển của Lịch sử  các học thuyết kinh tế 3.1. Quá trình phát triển của các học thuyết kinh tế  Các tư tưởng kinh tế xuất hiện từ thời cổ đại, bắt đầu khi chế độ công xã nguyên thủy tan rã và chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời. Ở Phương Đông từ những năm 4000 trước công nguyên, ở phương Tây từ những năm 3000 trước công nguyên cho tới khoảng thế kỷ thứ V.  Các đại biểu nổi tiếng như: Platon, Xenophon, Aristoteles ở Phương Tây, Khổng Tử, Lão Tử ở Phương Đông.
  6.  Những tư tưởng thời kỳ này còn rất sơ khai, song nó phản ánh sự đấu tranh giữa quan điểm bảo vệ nền kinh tế tự nhiên hay ủng hộ nền kinh tế hàng hóa mới sơ khai nhưng có nhiều triển vọng mới phát triển. Để nền kinh tế phát triển thì nhà nước cần quản lý kinh tế xã hội như thế nào, đây cũng là vấn đề được đặt ra. Đại diện tiêu biểu như: Xenophon [430-345 TCN], Platon [427- 347 TCN], Aristoteles [384-322 TCN], Carton [234- 149 TCN], Granky Tibery [163- 132 TCN], Gai [153- 121 TCN], Khổng Tử [552- 479 TCN], Lão Tử, Quản Tử Luận.
  7.  Đến thời Trung cổ, hay còn gọi là thời đại Phong kiến, bắt đầu từ cuối thế kỷ IV, đầu thế kỷ V kéo dài tới cuối thế kỷ XV. Do trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng của con người còn thấp kém, nên thời kỳ này chịu nhiều ảnh hưởng vào Thần học và Tôn giáo, các đại biểu điển hình như: Augustin Siant [354- 450], Thomas d’ Aquin [1225- 1274], các tư tưởng ở Trung Hoa, Nhật Bản, Ấn Độ, Thomas More [1478- 1535], Tomado Campanen [1566- 1639]
  8.  Giai đoạn đầu của thời kỳ quá độ từ CNPK sang CNTB là các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa Trọng thương, với nhiệm vụ trung tâm là phản ánh và dẫn dắt quá trình tích lũy nguyên th ủy t ư bản, tạo điều kiện cho nền kinh tế thị trường ra đời
  9.  Cuối thế kỷ XVII, với sự phát triển ngày càng mạnh của lĩnh vực sản xuất, giai cấp tư sản sau khi tích lũy được lượng tiền nhất định đã tập trung vào việc phát triển sản xuất. Lúc này trường phái Cổ điển ra đời đưa ra các lý thuyết kinh tế chỉ đạo sản xuất. Kinh tế học Cổ điển đại diện cho lợi ích của giai cấp Tư sản công nghiệp.
  10.  Với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, Karl Marx [Người sáng lập Chủ nghĩa Marx-Lenin] đã đưa ra các quan điểm khoa học và cách mạng, phản ánh xu hướng phát triển tất yếu của xã hội loài người. Ở Việt Nam gọi học thuyết kinh tế của Chủ nghĩa Marx-Lenin là Kinh tế chính trị Marx-Lenin.
  11.  Từ cuối thế kỷ XIX, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật làm cho năng suất lao động tăng lên nhanh chóng, lúc này những khó khăn mới phát sinh như khủng hoảng, thất nghiệp, phân hóa giàu nghèo, suy thoái môi trường, quốc tế hóa đời sống văn hóa-kinh tế ngày càng tăng là điều kiện phát triển nhanh song cũng đặt ra những vấn đề tính chất toàn cầu. Trong thời kỳ này các nhà kinh tế học tiến dần tới sự phối hợp giữa khách quan và chủ quan, từ phân tích vi mô tới nghiên cứu chặt chẽ cả vai trò Chính phủ. Họ đi sâu vào phân tích khía cạnh yếu tố lịch sử, thể chế để đưa ra các phương án điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
  12.  Những đặc điểm này thể hiện trong các học thuyết kinh tế của phái Cổ điển mới, trường phái Keynes, trường phái Tự do mới, trường phái Chính hiện đại, trường phái Thể chế… cũng như các lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế. Điều này làm cho các học thuyết kinh tế có tác dụng hữu hiệu hơn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của nhân loại.
  13. 3.2. Kết cấu môn học  Theo đề cương của trường Đại học Ngoại thương, môn Lịch sử các học thuyết kinh tế được chia làm 10 chương.  Phần mở đầu.  Chương 1, nghiên cứu đối tượng, phương pháp chức năng và các giai đoạn phát triển các h ọc thuyết kinh tế.  Chương 2, nghiên cứu học thuyết kinh tế của Chủ nghĩa trọng thương [CNTT].
  14.  Chương 3, 4, nghiên cứu về tiến trình các h ọc thuyết kinh tế của trường phái tư sản Cổ điển, học thuyết kinh chính trị Marx- Lenin.  Chương 5 đến chương 10, nghiên cứu các học thuyết kinh tế phái Tân Cổ điển, trường phái Tự do mới, học thuyết Keynes, trường phái Th ể chế, kinh tế học phái Chính hiện đại, và các học thuyết tăng trưởng phát triển kinh tế, thương mại và tài chính quốc tế.

Page 2

YOMEDIA

Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học xã hội nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của các hệ thống quan điểm kinh tế của các giai cấp cơ bản trong các hình thái kinh tế- xã hội khác nhau.

10-12-2013 229 5

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề