Tao không cần Tiếng Anh là gì

Ms.Thanh xin giới thiệu với các bạn 10 cách nói khác của “Tôi không thích” [I don’t like it] để vận dụng linh hoạt vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, giúp cho đoạn hội thoại của bạn thêm phong phú và đầy màu sắc hơn.

1. I dislike it

Nghĩa của câu nói này sát với câu “I don’t like it” nhất, là cách nói khá trực tiếp.

Ví dụ: I dislike the way he talks to me [tạm dịch: Tôi không thích cái kiểu anh ấy nói với tôi].

2. I’m not into it

Cụm từ “to be into something” mang nghĩa là “say mê điều gì”. Khi bạn nói “I’m not into it” nghĩa là bạn nhận thấy điều đó không thú vị hoặc hấp dẫn mình.

Ví dụ: I’m not into skinny jeans this season [tạm dịch: Tôi không thích mặc quần skinny jeans vào mùa này].

3. I’m not fond of it

“To be fond of” nghĩa là yêu thích một điều gì, cái gì hay một ai đó. Khi bạn thêm “not” phía sau “to be”, cụm từ này sẽ biến thành phủ định là “không thích”. Đây được coi là cách nói khá thân mật.

Ví dụ: I’m not fond of cobining purple wiht orange [tạm dịch: Tôi không thích kết hợp màu tía với màu cam].

4. I’m not crazy about it

Nghĩa của câu nói này giống với “I’m not fond of something”.

Ví dụ: Pauline, I’m not crazy about this cake, it tastes strange [tạm dịch: Pauline, tôi không thích chiếc bánh này, vị của nó cứ lạ lạ].

5. I don’t appreciate that

Đây là cách nhấn mạnh sự không thích. Câu nói này phù hợp trong các cuộc  đàm luận chuyên nghiệp và nghiêm trọng. Đây cũng là cách nói trang trọng, lịch sự.

Ví dụ: I don’t appreciate being shouted at in public [tạm dịch: Tôi không thích bị quát tháo nơi công cộng].

6. It doesn’t tickle my fancy

Đây là một thành ngữ và nó mang nghĩa là điều đó chẳng khiến bạn cảm thấy thích thú, vui nhộn và hấp dẫn.

Ví dụ: I love that Halloween party concept but the idea of having blood everywhere doesn’t tickle my fancy, it’s a bit gross. [tạm dịch: Tôi yêu thích ý nghĩa của ngày Halloween nhưng ý tưởng bôi máu khắp nơi khiến tôi chẳng thấy hứng thú, nó thật gớm ghiếc].

7. I’m disinterested in that

Bạn sử dụng câu này chỉ đơn giản để nói về một điều không thú vị.

Ví dụ: Her boss is disinterested in all her ideas [tạm dịch: Ông chủ không thích tất cả những ý tưởng của cô ấy].

8. That’s not for me

Đây là cách trung lập để giải thích điều gì đó mà bạn không thấy hấp dẫn, thú vị.

Ví dụ: Everyone loves the series Lost but it’s not for me. [tạm dịch: Mọi người đều thích se-ri phim Lost nhưng tôi thi chẳng thấy nó thú vị].

9. I’m not a big fan of it

“To be a fan of something” là cách nhấn mạnh được nhiều người sử dụng và hầu hết mọi người đều hiểu. Nhưng cách nói “I’m not a big fan” lại không phổ biến. Nghĩa của nó chỉ đơn giản là rất không thích một thứ hay một điều gì đó.

Ví dụ: Don’t ask her to go to the Japonese restaurant! She’s not a fan of sushi [tạm dịch: Đừng yêu cầu cô ấy tới các nhà hàng của Nhật. Cô ấy chẳng thích sushi chút nào].

10. I’ll pass

Đây là cách nhanh nhất chóng để nói rằng bạn không hứng thú với một đề nghị nào đó.

Ví dụ: Do you want to come to the pub?” “Nah, thanks, I’ll pass [tạm dịch: Bạn có muốn tới quán rượu không? Cảm ơn, tôi không thích].

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: //msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: //msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "không cần", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ không cần, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ không cần trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Không cần lính đánh thuê, cũng không cần chuyển quân.

2. Không cần.

3. Không cần kẻ hầu người hạ...Không cần những thứ đó

4. Không cần nhiều lồng ấp và không cần ở bệnh viện lâu”.

5. Ý tôi là, không cần dùng tay, không cần giấy vệ sinh.

6. Tôi không cần.

7. Nó không cần nhiên liệu nặng nề, không cần học đường bay, không cần bản đồ hoặc máy vi tính phức tạp!

8. Không cần gấp.

9. Em không cần

10. Không cần vội.

11. Ở đó cửa không cần khóa và cửa sổ không cần chấn song.

12. Bán hủ tiếu gõ không cần khéo tay, cũng không cần nhiều vốn.

13. Anh không cần đến thuốc nữa, anh có thể vẽ mà không cần nó.

14. Mặt khác, giải pháp dành cho người nghèo không cần rẻ, không cần phải, gọi là, jugaad, không cần phải sắp xếp tạm bợ.

15. Chúng không cần giải lao uống cà phê chúng không cần nghỉ phép, chúng không cần đi ngủ, chúng cũng chẳng đòi tăng lương.

16. Bạn không cần nhiều đất và bạn cũng không cần chặt rừng nhiệt đới.

17. Ta không cần lãi.

18. Không cần đếm đâu.

19. Chuẩn không cần chỉnh.

20. Không cần chém giết.

21. Không cần bắn tỉa.

22. Không cần hỗ trợ.

23. Không cần phỏng đoán...

24. Không cần khách sáo.

25. Không cần giải thích.

26. KHÔNG CẦN ẦM Ĩ!

27. Không cần phải vậy.

28. Không cần gấp đâu.

29. Không cần khách khí.

30. Không cần khoan nhượng!

31. Không cần thiết đâu.

32. Bọn tôi không cần.

33. Không cần thuốc tẩy.

34. Bọn tao không cần.

35. Ta không cần ngươi.

36. Không cần lăn tăn.

37. Không cần tăm đâu.

38. Không cần phí sức.

39. Nó không cần phải liên tục, không cần phải kết nối tất cả với nhau.

40. Huynh không cần đệ trả.

41. Họ không cần ngân hàng.

42. Không cần phải xin lỗi.

43. Không cần thương tiếc đâu.

44. Tôi không cần y tá

45. Không cần phải đi lại.

46. Không cần khách sáo đâu.

47. Anh không cần hậu phẫu...

48. Ba không cần đi chung.

49. Anh không cần dùng đâu.

50. Cậu không cần phải đi.

tôi không cần phải

tôi không cần anh

tôi không cần tiền

không , tôi cần

tôi không cần biết

tôi không cần nói

Video liên quan

Chủ Đề