Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 bài Cậu bé thông minh

+ 1. 2. 3. Chính tả Tập chép : CẬU BÉ THÔNG MINH Lời nói của cậu bé được đặt sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. Các chữ cần được viết hoa trong bài chính tả là : Hôm, Cậu, Xin, Đức Vua. b] an hay ang ? đàng hoàng đàn ông sáng loáng Điền vào chỗ trông : a] 1 hay n ? hạ lệnh nộp bài hôm nọ Viêt vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau : SỐ thứ tự Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch xê hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 A ê

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Cậu bé thông minh trang 5 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

Bài đọc

Cậu bé thông minh

1. Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội.

Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha :

- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.

Người cha lấy làm lạ, nói rõ với làng. Làng không biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai cha con lên đường.

2. Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gọi vào, hỏi : 

- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?

Muôn tâu Đức Vua - Cậu bé đáp - bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con không xin được, liền bị đuổi đi. 

Vua quát :

- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm !  Bố ngươi là đàn ông thì đẻ làm sao được !

Cậu bé bèn đáp :

- Muôn tâu, vậy sau Đức Vua lại ra lệnh cho làng con nộp gà trống biết đẻ trứng ạ ?

Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.

3. Hôm sau nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:

- Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

Vua biết là đã tìm được người tài giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài.

TRUYỆN CỔ VIỆT NAM

Chú thích từ khó:

- Kinh đô : nơi vua và triều đình đóng

- Om sòm : ầm ĩ, gây náo động

Trọng thưởng : tặng cho phần thưởng lớn

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 62, 63 Cậu bé thông minh sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Quảng cáo

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. trò chơi, nhiều, Huy, nghĩ ra, thú vị 

b. nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người 

Trả lời:

a. Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị

b. Người Việt Nam có nhiều tài năng

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống 

aươc hay ươt

Cậu bé .... được lên cung trăng gặp chú Cuội. 

b. ươn hay ương? 

Việt Nam là nơi nuôi d.....tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn. 

C. ươi hay ưi

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ c.... thật dễ thương. 

Trả lời:

aươc hay ươt

Cậu bé ước được lên cung trăng gặp chú Cuội. 

b. ươn hay ương? 

Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn. 

C. ươi hay ưi

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ cười thật dễ thương. 

Câu 2 [ Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Giải câu đố 

Da cóc mà bọc bột lọc 

Bột lọc mà bọc hòn than.

[Là quả ............... ]

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

[Là con ...................] 

Trả lời:

Da cóc mà bọc bột lọc 

Bột lọc mà bọc hòn than.

[Là quả nhãn]

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

[Là con Khỉ ]

Câu 3 [ Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Cậu bé thông minh từ ngữ

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá

b. Miêu tả cái hố

c. Cho biết các bạn của Vinh rất quý quả bóng 

Trả lời:

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá ở: bãi cỏ

b. cái hố: hẹp và rất sâu

c. bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc

Câu 4 [ Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi ô ăn quan. 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 62, 63 Cậu bé thông minh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. trò chơi, nhiều, Huy, nghĩ ra, thú vị

b. nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người

Trả lời:

a. Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị.

b. Người Việt Nam có nhiều tài năng.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. ươc hay ươt?

Cậu bé .... được lên cung trăng gặp chú Cuội.

b. ươn hay ương?

Việt Nam là nơi nuôi d.....tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.

C. ươi hay ưi?

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ c.... thật dễ thương.

Trả lời:

a. ươc hay ươt?

Cậu bé ước được lên cung trăng gặp chú Cuội.

b. ươn hay ương?

Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.

C. ươi hay ưi?

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ cười thật dễ thương.

Câu 2 [ Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Giải câu đố

Da cóc mà bọc bột lọc

Bột lọc mà bọc hòn than.

[Là quả ............... ]

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

[Là con ...................]

Trả lời:

Da cóc mà bọc bột lọc

Bột lọc mà bọc hòn than.

[Là quả nhãn]

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

[Là con Khỉ ]

Câu 3 [ Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Cậu bé thông minh từ ngữ

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá

b. Miêu tả cái hố

c. Cho biết các bạn của Vinh rất quý quả bóng

Trả lời:

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá ở: bãi cỏ

b. cái hố: hẹp và rất sâu

c. bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc

Câu 4 [ Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi ô ăn quan.

Page 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 68, 69 Nhớ ơn sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu 1 [ Trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Bạn nhỏ đỡ bà lên bậc cửa.

Câu 2 [ Trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chép bài Nhớ ơn, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ [lỗi chính tả được in đậm]. Em hãy viết lại cho đúng.

Viết sai

Viết lại đúng

Xang đò

Nhớ người chèo trống.

Nằm võng Nhớ người mắc giây.

Trả lời:

Viết sai

Viết lại đúng

Xang đò

Nhớ người chèo trống.

Nằm võng

Nhớ người mắc giây.

Sang đò

Nhớ người chèo chống

Nằm võng

Nhớ người mắc dây

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

a. [Uốn/ uống] ............... nước nhớ nguồn.

b. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như .............. [nước/ nướt] trong nguồn chảy ra.

c. Ăn quả nhớ kẻ [trồng/ chồng] ................ cây.

Trả lời:

a. Uống nước nhớ nguồn.

b. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Page 3

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 63, 64, 65 Lính cứu hỏa sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. cứu hoả, nguy hiểm, một, công việc, là

b. cứu hoả, cần, chúng ta, những biết ơn, người lính

Trả lời:

a. Cứu hỏa là một công việc nguy hiểm.

b. Chúng ta cần biết ơn những người lính cứu hỏa.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. oa hay ua?

Em mơ ước lớn lên được làm lính cứu h. ..

b. ưa hay ua?

Xe cứu hoả ch... rất nhiều nước.

c. ao hay au?

Quần ... của người lính cứu hoả được làm bằng chất liệu đặc biệt.

Trả lời:

a. oa hay ua?

Em mơ ước lớn lên được làm lính cứu hỏa.

b. ưa hay ua?

Xe cứu hoả chứa rất nhiều nước.

c. ao hay au?

Quần áo của người lính cứu hoả được làm bằng chất liệu đặc biệt.

Câu 2 [ Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Mình đỏ như lửa

Bụng chứa [nước/ nướt] ........... đy.

Tôi chạy như bay.

[Hết/ Hoét] .......... vang đường phố.

Nhà nào có lửa

Tôi [dập/ dợp] ......... tắt ngay.

Ai gọi “chữa cháy”.

“Có ngay! Có ngay”

[Theo Phạm Hổ, Xe chữa cháy]

Trả lời:

Mình đỏ như lửa

Bụng chứa nước đy.

Tôi chạy như bay.

Hét vang đường phố.

Nhà nào có lửa

Tôi dập tắt ngay.

Ai gọi “chữa cháy”.

“Có ngay! Có ngay”

Câu 3 [ Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài học từ ngữ thể hiện.

a. những người lính cứu hoả phản ứng rất nhanh

b. dấu hiệu giúp em nhận biết xe cứu hoả

Trả lời:

a. Những người lính cứu hỏa lập tức mặc quần áo chữa cháy, đi ủng, đeo găng, đội mũ rồi lao ra xe.

b. Xe cứu hỏa màu đỏ.

Câu 4 [ Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với bức tranh

Trả lời:

Anh lính cứu hỏa đang làm nhiệm vụ.

Page 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 69, 70, 71 Du lịch biển Việt Nam sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Mọi người đang đi dạo trên biển.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. tr hay ch?

Biển to quá, bé ...ẳng dám tắm đâu.

Biển xanh quá bên bờ cát ...ắng phau.

b.l hay n?

Biển động, nước biển sẫm một màu ....âu đỏ.

Trả lời:

a. tr hay ch?

Biển to quá, chẳng dám tắm đâu.

Biển xanh quá bên bờ cát trắng phau.

b. l hay n?

Biển động, nước biển sẫm một màu nâu đỏ.

Câu 2 [ Trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Bé tung tăng [trên/ chên] ............... cát

Dắt [nắng/ lắng] .............. vàng đi chơi

Sóng rủ bé [xuống/ suống] .............. tắm

[Trắng/ Chắng] ............... tinh những nụ cười

Đôi ............... [trân/ chân] bé mỏi lắm

Bé ngồi ................ [giữa/ da] phao thôi

Ôi! Chiếc phao còn ................ [nghủ/ ngủ]

.... [Rậy/ Dậy] đi nào, phao ơi!

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

Trả lời:

Bé tung tăng trên cát

Dắt nắng vàng đi chơi

Sóng rủ bé xuống tắm

Trắng tinh những nụ cười

Đôi chân bé mỏi lắm

Bé ngồi giữa phao thôi

Ôi! Chiếc phao còn ngủ

Dậy đi nào, phao ơi!

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

Câu 3 [ Trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ

a. cho biết những đồi cát ven biển Mũi Né rất rộng lớn

b. thể hiện cảm giác khi trượt cát

C. cho biết biển rất quý giá

Trả lời:

a. Đến Mũi Né bạn sẽ được ngắm nhìn những đồi cát mệnh mông.

b. Trượt cát ở đây rất thú vị.

C. Biển là món quà kì diệu mà thiên nhiên đã ban tặng cho nước ta.

Câu 4 [ Trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. bé, thích, lắm, đi biển

b. trời nóng, bãi biển, người, đông nghịt

Trả lời:

a. Bé thích đi biển lắm.

b. Trời nóng, bãi biển đông nghịt người.

Câu 5 [ Trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu

mênh mông , mải mê , bãi cát

a. Sóng quá to, bé không ra ....................... được.

b. An ....................... nhìn anh Nam lướt sóng

Trả lời:

a. Sóng quá to, bé không ra bãi cát được.

b. An mải mê nhìn anh Nam lướt sóng

Câu 6 [ Trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu về điều em thích khi đi biển

Trả lời:

Khi đi biển, em thích được tập bơi.

Page 5

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 65, 66 Lớn lên bạn làm gì sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

kiến trúc sư, thích, em, trở thành, khi lớn lên 

Trả lời:

Khi lớn lên em thích trở thành kiến trúc sư

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng 

Nông dân đang gặt lúa. 

Kĩ sư thiếc kế ngôi nhà.

Ca sĩ biểu diễn trên sân kháu. 

Trả lời: 

X

Nông dân đang gặt lúa. 

Kĩ sư thiếc kế ngôi nhà.

Ca sĩ biểu diễn trên sân kháu. 

Câu 2 [ Trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vần ăt hay ăc vào chỗ trống 

a. Bầu trời mùa hè xanh ng....... 

b. M... hồ lăn tăn gợn sóng.

c. Chiếc xe gặp trục tr..... trên đường. 

d. Nó th.. mắc về bài toán. 

Trả lời:

a. Bầu trời mùa hè xanh ngắt

b. Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.

c. Chiếc xe gặp trục trặc trên đường. 

d. Nó thắc mắc về bài toán. 

Câu 3 [ Trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ đúng điền vào chỗ trống 

Cô Hoa là [i/ y] ....... tá. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô [luônluông] ............ quan tâm đến người bệnh của mình. Một lần, có cậu bé đã kiên quyết từ chối uống [thuốc/ thuốt] .............. . Cô đã kiên nhẫn [dỗ dànhrỗ rành] Cuối cùng cậu bé đã vui vẻ uống hết những viên thuốc rất đắng. Niềm vui của cô là nhìn thấy các [bệnh nhân/ bịnh nhân] ......... khoẻ mạnh. 

Trả lời:

Cô Hoa là y tá. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô luôn quan tâm đến người bệnh của mình. Một lần, có cậu bé đã kiên quyết từ chối uống thuốc. Cô đã kiên nhẫn dỗ dànhCuối cùng cậu bé đã vui vẻ uống hết những viên thuốc rất đắng. Niềm vui của cô là nhìn thấy các bệnh nhân khoẻ mạnh. 

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề