Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 53 tập 1

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 53 Bài 59: ang ăng âng được Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1 [sách Kết nối].

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối Bài 59: ang ăng âng

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, mời các bạn tham gia nhóm:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 52 Bài 58: ach êch ich
  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 nâng cao Tuần 13 Phiếu 2

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 53 Bài 59: ang ăng âng gồm phần đề và phần giải chi tiết các bài tập của Bài 59: ang ăng âng có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Kết nối. Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và các thầy cô tham khảo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 59: ang ăng âng

Câu 1. Nối

Trả lời:

Câu 2. Điền tiếng chứa ang, ăng hoặc âng

Trả lời:

Câu 3. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu

1. nở, tím, góc phố, bằng lăng

….…………………………………………………….

2. có , bể, cá vàng

….…………………………………………………….

Trả lời:

1. Bằng lăng nở tím góc phố.

2. Bể có cá vàng.

Bài tiếp theo: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 54 Bài 61: ong ông ung ưng

----------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 53 Bài 59: ang ăng âng trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1, đề thi giữa kì lớp 1 và đề thi học kì lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 8 trang 53, 54, 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

DẤU NGOẶC KÉP

I. Nhận xét

1, Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép dưới đây là lời của ai ? Dấu ngoặc kép được dùng trong các trường hợp đó để làm gì ?

   Bác tự cho mình là “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, là “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói : “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”

a] Lời của...............................

b] Dấu ngoặc kép dùng để...............................

Trả lời:

a] Lời của Bác Hồ.

b] Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Cụ thể ở đây là Bác Hồ.

2, Viết câu trả lời của em vào ô trống :

Những chỗ có dấu ngoặc kép Lời dẫn trong dấu ngoặc kép là câu trọn vẹn hay cụm từ ? Dấu ngoặc kép dùng phối hợp với dấu hai chấm hay dùng độc lập ?
Bác tự cho mình là “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” [1], là “đầy tớ trung thành của nhản dân” [2]. Đều là cụm từ. ................
Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói : “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành” [3]. .............. Dùng phối hợp với dấu hai chấm.

Trả lời:

Những chỗ có dấu ngoặc kép Lời dẫn trong dấu ngoặc kép là câu trọn vẹn hay cụm từ ? Dấu ngoặc kép dùng phối hợp với dấu hai chấm hay dùng độc lập ?
Bác tự cho mình là “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” [1], là “đầy tớ trung thành của nhản dân” [2]. Đều là cụm từ. Dùng độc lập.
Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói : “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành” [3]. Câu văn trọn vẹn. Dùng phối hợp với dấu hai chấm.

Giải thích thêm:

- Dấu ngoặc kép thường được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.

Ví dụ : Bác tự cho mình là “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” [1], là “đầy tớ trung thành của nhân dân” [2].

- Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.

Ví dụ : Bác nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành” [3].

3, Đọc khổ thơ sau, trả lời câu hỏi :

Có bạn tắc kè hoa

Xây “lầu” trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ốm trời mới ra.

- Trong khổ thơ trên, từ lầu được dùng với ý nghĩa gì ?

- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì ?

Trả lời:

-Từ "lầu" trong câu thơ trên được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Nó muốn nhấn mạnh ý nghĩa trong việc gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ “lầu” mục đích là nhằm đề cao cái tổ đó.

-Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt

II - Luyện tập

1, Gạch dưới những lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau:

   Có lần, cô gíao ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp : “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?”

   Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.”

Trả lời:

   Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp : “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?”

   Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.”

2, Trả lời câu hỏi :

Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở bài tập 1 xuống dòng, sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ?

Trả lời:

Không thể đặt những lời nói trong đoạn văn trên xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng được vì đó không phải là những lời thoại trực tiếp.

3, Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong những câu sau :

a] Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi vữa.

b] Trạng Quỳnh thấy có người dâng vua một mâm đào gọi là đào trường thọ thì thản nhiên lấy một quả mà ăn. Vua giận, ra lệnh chém đầu Quỳnh, Quỳnh bèn tâu :

- Tâu bệ họ, thần thấy quả đào gọi là trường thọ mới lấy ăn, tưởng ăn vào thì được sống lâu thờ vua. Không ngờ, nuốt chưa khỏi miệng mà chết đã đến cổ. Vậy nên, xin đức vua đổi tên quả ấy là đoản thọ và trị tội kẻ xu nịnh dâng đào.

Vua nghe vậy bật cười, tha tội cho Trạng Quỳnh.

Trả lời:

a] Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào còn nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.

b] Trạng Quỳnh thấy có người dâng vua một mâm đào gọi là đào “trường thọ” thì thản nhiên lấy một quả mà ăn. Vua giận, ra lệnh chém đầu Quỳnh. Quỳnh bèn tâu :

- Tâu bệ hạ, thần thấy quả đào gọi là trường thọ mới lấy ăn, tưởng ăn vào thì được sống lâu thờ vua. Không ngờ, nuốt chưa khỏi miệng mà chết đã đến cổ. Vậy nên, xin đức vua đổi tên quả ấy là “đoản thọ” và trị tội kẻ xu nịnh dâng đào.

Vua nghe vậy bật cười, tha tội cho Trạng Quỳnh.

Bạn đang thắc mắc về câu hỏi vở bài tập tiếng việt lớp 4 trang 53 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi vở bài tập tiếng việt lớp 4 trang 53, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ ích.

  • Tác giả: sachbaitap.com
  • Ngày đăng: 26 ngày trước
  • Xếp hạng: 1
    [1849 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt: Chính tả – Tuần 27 trang 53 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt lớp 4 tập 2. Ở lục địa ô-xtrây-li-a có một sa mạc màu đỏ.

  • Tác giả: tailieu.com
  • Ngày đăng: 18 ngày trước
  • Xếp hạng: 1
    [1835 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 1
  • Tóm tắt: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 53: Chính tả. Câu 1: Trong các tiếng cho sẵn dưới đây, hãy gạch dưới ba trường hợp : a] Chỉ viết với s, không viết …

  • Tác giả: loigiaihay.com
  • Ngày đăng: 18 ngày trước
  • Xếp hạng: 2
    [616 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt: Luyện từ và câu – Dấu ngoặc kép trang 53, 54, 55. Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu – Dấu ngoặc kép trang 53, 54, 55 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1. Câu 1:

  • Tác giả: loigiaihay.com
  • Ngày đăng: 26 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [1708 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt: Chính tả – Tuần 27 trang 53. Giải câu 1, 2 bài Chính tả – Tuần 27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính trang 53 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2: Chọn chữ viết.

  • Tác giả: www.youtube.com
  • Ngày đăng: 12 ngày trước
  • Xếp hạng: 1
    [266 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 1
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: www.youtube.com
  • Ngày đăng: 22 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [1679 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: www.youtube.com
  • Ngày đăng: 27 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [1162 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: tailieumoi.vn
  • Ngày đăng: 1 ngày trước
  • Xếp hạng: 3
    [1699 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: vietjack.me
  • Ngày đăng: 18 ngày trước
  • Xếp hạng: 2
    [1524 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt: Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 bài 1, 2, 3, 4 [VBT] | Giải Vở bài tập Toán lớp 4 – Trọn bộ lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết giúp …

Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi vở bài tập tiếng việt lớp 4 trang 53, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Top Bài Tập -

Video liên quan

Chủ Đề