Giải bài tập toán lớp 5 trang 43

Nội dung chi tiết Giải bài tập trang 43 SGK Toán 5, Luyện tập giúp các em nắm được cách so sánh hơn kém các số thập phân, giải bài tập tìm x đơn giản. Hãy chú ý theo dõi và làm tốt các bài tập dạng này để có nền tảng kiến thức vững chắc cho các bài tập tiếp theo nâng cao hơn.


=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 5 tại đây: giải toán lớp 5

Nội dung giải toán 5 trang 43 gồm 2 phần, Phần Luyện tập và phần Luyện tập chung. Với phần luyện tập bạn xem chi tiết ở dưới, còn phần luyện tập chung bạn xem trong bài viết này

Hướng dẫn giải bài tập trang 43 toán 5 - Gồm phương pháp giải

Giải bài 1 trang 43 SGK Toán 5

Đề bài:
Điền dấu lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc bằng:
84,2 ... 84,19 47,5 ... 47,500
6,843 ... 6,85 90,6 ... 89,6

Phương pháp giải:
>>> Xem lại hướng dẫn chi tiết ở phần Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 5.

Đáp án:

Giải bài 2 trang 43 SGK Toán 5

Đề bài:
Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn :
5,7 6,02 4,23 4,32 5,3

Phương pháp giải:
>>> Cách làm tương tự như phần Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 5.

Đáp án:

Giải bài 3 trang 43 SGK Toán 5

Đề bài:
Tìm chữ số x, biết: 9,7x8

Phương pháp giải:
>>> Vận dụng kiến thức về phần so sánh hai số thập phân có cùng phần nguyên trong phương pháp Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 5.

Đáp án:

Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 5

Đề bài:

Tìm số tự nhiên x, biết

Phương pháp giải:
>>> Xem lại hướng dẫn chi tiết so sánh hai số thập phân trong phần Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 5 để áp dụng vào giải bài tập đã cho.

Đáp án:

Hướng dẫn giải bài tập trang 43 SGK Toán 5 - ngắn gọn

Bài 1 trang 43 SGK Toán lớp 5

Bài 2 trang 43 SGK Toán lớp 5

Bài 3 trang 43 SGK Toán lớp 5

Bài 4 trang 43 SGK Toán lớp 5

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 43 SGK Toán 5 đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Luyện tập chung trang 43 SGK Toán 5 qua phần Giải bài tập trang 43 SGK Toán 5, luyện tập trung và bài Viết các số đo dưới dạng số thập phân qua phần Giải bài tập trang 44 SGK toán 5 để học tốt Toán 5 hơn

Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải bài tập trang 64 SGK Toán 5, Luyện tập để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 5.

Chương II chúng ta làm quen với số thập phân, trong đó Khái niệm số thập phân được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập Toán 5 trang 34, 35 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-43-sgk-toan-5-luyen-tap-38506n.aspx

Phần luyện tập chung là nội dung tổng hợp những kiến thức cơ bản mà các em đã được học ở những bài học trước. Vì vậy, cách Giải bài tập trang 43 SGK Toán 5, Luyện tập chung cung cấp cho các em câu trả lời, lời giải các bài tập liên quan đến số thập phân như đọc, sắp xếp, tính toán bài tập số thập phân.


=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 5 tại đây: GIải toán lớp 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 43 SGK Toán 5, luyện tập chung - Gồm phương pháp giải

Giải bài 1 trang 43 SGK Toán 5 luyện tập
Đề bài:
Đọc các số thập phân sau đây:
a]7,5 28,416 201,05 0,187
b]36,2 9,001 84,302 0,010

Phương pháp giải:
>>> Xem chi tiết phần hướng dẫn cách đọc các số thập phân ởGiải bài 1 trang 34, 35 SGK Toán 5.

Đáp án:
a]7,5 đọc là bảy phẩy năm.
28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu.
201,05 đọc là hai trăm linh một phẩy không năm.
0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy.
b]36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai.
9,001 đọc là chín phẩy không không một.
84,302 đọc là tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai.
0,010 đọc là không phẩy không mười.


Giải bài 2 trang 43 SGK Toán 5 luyện tập
Đề bài:
Viết số thập phân có:
a] Năm đơn vị, bảy phần mười;
b] Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;
c] Không đơn vị, một phần trăm;
d] Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.

Phương pháp giải:
Cách viết số thập phân, ta thực hiện viết theo lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Viết hết phần nguyên, rồi viết đến dấu phẩy, cuối cùng là viết phần thập phân.

Đáp án:
a] 5,7; b] 32,85;
c] 0,01; d] 0,304.

Giải bài 3 trang 43 SGK Toán 5 luyện tập
Đề bài:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
42,538 41,835 42,358 41,538

Phương pháp giải:
Các bạn xem lại hướng dẫn cách giải bài tập tương tự ở phầnGiải bài 3 trang 42 SGK Toán 5.

Đáp án:

Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 5 luyện tập
Đề bài:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Phương pháp giải:
Phân tích các số ở tử thành tích của các thừa số, tiếp đến đem chia lần lượt tử số và mẫu số của phân số cho thừa số chung.

Đáp án:

Hướng dẫn giải bài tập trang 43 SGK Toán 5, luyện tập chung - Ngắn gọn

Bài 1
Đề bài
Đọc các số thập phân sau đây:
a] 7,5; 28,416; 201,05; 0,187.
b] 36,2; 9,001; 84,302; 0,010.
Lời giải
a] 7,5 đọc là bảy phẩy năm.
28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu.
201,05 đọc là hai trăm linh một phẩy không năm.
0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy.
b] 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai.
9,001 đọc là chín phẩy không không một.
84,302 đọc là tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai.
0,010 đọc là không phẩy không mười.

Chương II chúng ta làm quen với số thập phân, trong đó Khái niệm số thập phân được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập trang 34, 35 SGK Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

Bài 2
Đề bài
Viết số thập phân có:
a] Năm đơn vị, bảy phần mười;
b] Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;
c] Không đơn vị, một phần trăm;
d] Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.
Lời giải
a] 5,7; b] 32,85; c] 0,01; d] 0,304


Bài 3
Đề bài
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
42,538; 41,835; 42,358; 41,538.

Lời giải

Bài 4

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 43 SGK Toán 5, luyện tập trung đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Viết các số đo dưới dạng số thập phân qua phần Giải bài tập trang 44 SGK toán 5 và bài Luyện tập trang 45 SGK Toán 5 qua phần Giải bài tập trang 45 SGK Toán 5 để học tốt Toán 5 hơn.

Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5, Luyện tập đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 5 tốt hơn.

Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải bài tập trang 68 SGK toán 5để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 5.

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-43-sgk-toan-5-luyen-tap-chung-38507n.aspx

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 2

Bài 1 trang 43 sgk Toán 5

Đọc các số thập phân sau đây:

a] 7,5;   28,416;  201,05;  0,187.

b] 36,2;    9,001; 84,302;     0,010

Hướng dẫn giải:

a] 7,5 đọc là bảy phẩy năm

28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu

201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm

 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy

b] 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai

9,001 đọc là chín phẩy không không một

84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai

0,010 đọc là không phẩy không mười

Bài 4- trang 43 sgk Toán 5

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[\frac{36.45}{6.5}\]

b] \[\frac{56.63}{9.8}\]

Hướng dẫn giải:

a] \[{{36.45} \over {6.5}} = {{6.6.5.9} \over {6.5}} = 54\]

b] \[{{56.63} \over {9.8}} = {{7.8.7.9} \over {9.8}} = 49\]

Bài 2 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết số thập phân có: 

a] Năm đơn vị, bảy phần mười;

b] Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;

c] Không đơn vị, một phần trăm;

d] Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.

Hướng dẫn giải:

a] 5,7;      b] 32,85;          c] 0,01;              d] 0,304

Bài 3 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

42,538;       41,835;        42,358;       41,538.

Hướng dẫn giải:

41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538

Giaibaitap.me

Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 4

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 5

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 6

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 7

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 8

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 9

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 10

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 11

Bài 1 trang 51 sgk Toán 5

Tính:

a] 5,27 + 14,35 + 9,25;

b] 6,4 + 18,36 + 52;

c] 20,08 + 32,91 + 7,15;

d] 0,75 + 0,09 + 0,8

Hướng dẫn giải:

a] 

                        b] 

c] 

                         d] 

Bài 2 trang 52 sgk Toán 5

Tính rồi so sánh giá trị của [a+b] +c và a + [b+c]:

a

b

c

[a+b] + c

a+ [b+c]

2,5

6,8

1,2

1,34

0,52

4

 Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

[a+b] +c = a+ [b+c]

Hướng dẫn giải:

Bài 3 trang 52 sgk Toán 5

Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:

a] \[12,7 + 5,89 +1,3\];

b] \[38,6 + 20,09 + 7,91\];

c] \[5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\];

d] \[7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\].

Hướng dẫn giải:

a]\[12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\]

                                      \[= 14+ 5,89\]

                                      \[= 19,89\]

b]\[38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + [2,09 + 7,91]\]

                                          \[= 38,6 + 10\]

                                          \[= 48,6\]

c] \[5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= [5,75 + 4,25] + [7,8 + 1,2]\]

                                              \[= 10 + 9\]

                                              \[= 19\]

d]  \[7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= [7,34 + 2,66] + [0,45+0,55]\]

                                                  \[= 10 + 1\]

                                                  \[  = 11\]

Giaibaitap.me

Page 12

Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Tính:

a] 15,32 + 41,69 + 8,44;

b] 27,05 + 9,38 + 11,23

Hướng dẫn giải:

a] 

                  b] 

Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[4,68 + 6,03 + 3,97\];

b] \[6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\];

c] \[3,49 + 5,7 + 1,51\];

d] \[4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\]

Hướng dẫn giải:

a] \[4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + [6,03+3,97]\]

    \[= 4,68 + 10\]

     \[= 14,68\]

b] \[6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= [6,9+ 3,1] + [ 8,4+ 0,2]\]

    \[= 10 + 8,6\]

    \[= 18,6\]

c] \[3,49 + 5,7 + 1,51= [ 3,49 + 1,51] + 5,7\]

    \[= 5+ 5,7\]

    \[= 10,7\]

d] \[4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= [4,2 + 6,8] + [ 3,5 + 4,5]\]

     \[= 11+ 8\]

     \[= 19\]

Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 3

 

\[3,6 + 5,8 ....8,9\]                  \[ 5,7+ 8,8......14,5\]

\[7,56...4,2 + 3,4 \]                   \[0,5 .......0,08 + 0,4\]

Giải

\[3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\];

\[7,56  0,08 + 0,4 = 0,48\]Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \[28,4 m\] vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \[2,2m\] vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \[1,5m\] vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Giải

Tóm tắt:

Ngày thứ hai dệt được: 

     \[28,4 + 2,2 = 30,6 [m]\]

Ngày thứ ba dệt được:

    \[30,6 + 1,5 = 32,1 [m]\]

Cả ba ngày dệt được:

    \[28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 [m]\]

Đáp số: \[91,1 m\] vải

Giaibaitap.me

Page 13

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 14

Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Đặt tính rồi tính:

a] 68,72 - 29,91;

b] 52,37 -  8,64;

c] 75,5 - 30,26;

d] 60 - 12,45.

Hướng dẫn giải:

a] 

             b] 

c] 

         d]
     

Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a] x + 4,32 = 8,67;

b] 6,85 + x = 10,29;

c] x - 3,64 = 5,86;

d] 7,9 - x = 2,5.

Hướng dẫn giải:

a] x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 - 4,32 

x = 4,35

b] 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 - 6,85 

x = 3,44

c] x - 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d] 7,9 - x = 2,5

x = 7,9 - 2,5

x = 5,4

Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Quả thứ hai nặng:

4,8 - 1,2 = 3,6 [kg]

Cả hai quả đầu nặng:

4,8 + 3,6 = 8,4 [kg]

Quả thứ ba nặng:

14,5 - 8,4 = 6,1 [kg]

Đáp số: 6,1 kg

Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 4.

a] Tính rồi so sánh giá trị của \[a-b-c\] và \[a- [b+c]\]

b] Tính bằng hai cách:

\[8,3 - 1,4 - 3,6\];             \[18,64 - [ 6,24 + 10,5]\]

Giải

a] 

Ta thấy giá trị của \[a-b-c\] và \[a-[b+c]\] luôn luôn bằng nhau.

b] Cách 1:

 \[8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3  \]

 \[18,64 - [ 6,24 + 10,5]= 18,64 - 16,74= 1,9\]

Cách 2: \[8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - [1,4 + 3,6]= 8,3 - 5     = 3,3  \]                           

\[18,64 - [6,24 + 10,5]=  18,64 - 6,24 - 10,5=  18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\]

Giaibaitap.me

Page 15

Bài 1 trang 55 sgk Toán 5

Bài 1. Tính: 

a] \[605,26 + 217,34\];            

b] \[800,56 - 384,48\];                      

c] \[16,39 + 5,25- 10,3\].

Hướng dẫn giải:

a] 

                  b] 

c] Cách 1: \[16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\]

Cách 2:  \[16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\]

Bài 2 trang 55 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a] \[x - 5,2 = 1,9 + 3,8\]

b] \[x + 2,7 = 8,7 + 4,9\]

Hướng dẫn giải:

a] \[x - 5,2 = 1,9 + 3,8\]

    \[x - 5,2 = 5,7\]

    \[x = 5,7 + 5,2\] 

    \[x = 10,9\]

b] \[x + 2,7 = 8,7 + 4,9\]

    \[x + 2,7 = 13,6\]

    \[x = 13,6 - 2,7\]

    \[x = 10,9\]Bài 3 trang 55 sgk Toán 5

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[12,45 + 6,98 + 7,55\];            

b] \[42,37 - 28,73 - 11,27\].

Giải

a] \[12,45 + 6,98 + 7,55= [12,45 + 7,55] + 6,98\]

     \[= 20 + 6,98\]

     \[ = 26,98\]

b] \[42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - [28,73 + 11,27]\]

     \[= 42,37 - 40\]

     \[= 2,37\]

Bài 4 trang 55 sgk Toán 5

Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \[36km\].  Giờ thứ nhất người đó đi được \[13,25km\], giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \[1,5km\]. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Tóm tắt:

Giờ thứ hai người đó đi được:

       \[13,25 - 1,5 = 11,75 [km]\]

Hai giờ đầu người đó đi được:

     \[13,25 + 11,75 = 25 [km]\]

Giờ thứ ba người đó đi được:

     \[36- 25 = 11 [km]\]

Đáp số \[11 km\]

Bài 5 trang 55 sgk Toán 5

Bài 5. Tổng của ba số bằng \[8\]. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \[4,7\]. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \[5,5\]. Hãy tìm mỗi số đó.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt: 

Số thứ nhất là: \[8 - 5,5 = 2,5\]

Số thứ hai là: \[4,7 - 2,5 = 2,2\]

Số thứ ba là: \[8 - 4,7 = 3,3\]

Đáp số: \[2,5;\;  2,2;\;    3,3\]

Giaibaitap.me

Page 16

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 17

Bài 1 trang 58 sgk Toán 5

Bài 1

a] Tính nhẩm:

\[1,48 \times 10\]          \[5,12 \times 100\]          \[2,571 \times 1000\]

\[15,5 \times 10\]          \[0,9 \times 100\]              \[0,1 \times 1000\]

b] Số \[8,05\] phải nhân với số nào để được tích là \[80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\]?

Hướng dẫn giải:

a] \[1,48 \times 10=  14,8\]              \[5,12 \times 100= 512\]              

    \[2,571 \times 1000=2571\]          \[15,5 \times 10=155\]                

    \[0,9 \times 100=90\]                    \[0,1 \times 1000=10\]

b] \[8,05 \times 10 = 80,5\];              \[8,05 \times 100 = 805\];

    \[ 8,05 \times 1000 = 8050\];         \[ 8,05 \times 10 000 = 80 500\].

Bài 2 trang 58 sgk Toán 5

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a] \[7,69 \times 50\];              b] \[12,6 \times 800\];          

c] \[12,82 \times 40\];            d] \[82,14 \times 600\]

Giải

a]

                c] 

b

              d]

Bài 3 trang 58 sgk Toán 5

Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \[3\] giờ đầu mỗi giờ đi được \[10,8 km\], trong \[4\] giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \[9,52km\]. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Trong \[3\] giờ đầu mỗi giờ đi được \[10,8 km\] nên quãng đường người đó đi được trong \[3\] giờ đầu là:

        \[10,8 \times 3 = 32,4 [km]\]

Trong \[4\] giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \[9,52km\] nên quãng đường người đó đi được trong \[4\] giờ tiếp theo là:

       \[9,52 \times 4 = 38,08 [km]\]

Người đó đi được quãng đường là:

        \[32,4 + 38,08 = 70,48 [km]\]

Đáp số: \[70,48 [km]\]Bài 4 trang 58 sgk Toán 5

Bài 4. Tìm số tự nhiên \[x\], biết: \[2,5 \times x < 7\] ?

Giải

Nếu \[x = 0\] thì \[2,5 \times 0 = 0 < 7\]

Nếu \[x = 1\] thì \[2,5 \times 1 = 2,5 < 7\]

Nếu \[x = 2\] thì \[2,5 \times 2 = 5 < 7\]

Nếu \[x = 3\] thì \[2,5 \times 3 = 7,5 > 7\] [loại]

Vậy \[x\] là các số: \[0; 1; 2\].

Giaibaitap.me

Page 18

Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 1:

Đặt tính rồi tính:

a] 25,8 x 1,5;

b] 16,25 x 6,7;

c] 0,24 x 4,7;

d] 7,826 x 4,5.

Hướng dẫn giải:

Bài 2: 

a] Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b] Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a] 

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b] Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Hướng dẫn giải:

 Chu vi vườn cây là: 

        [15,62 + 8,4 ] x 2 = 48,04 [m]

Diện tích vườn cây là: 

       15,62 x 8,4 = 131,208 [m2]

Đáp số: 48,04 [m] và 131,208 [m2]

Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5

Bài 2:

a] Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b] Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a] 

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b] Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \[15,62m\] và chiều rộng \[8,4m\]. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Giải

 Chu vi vườn cây là: 

        \[[15,62 + 8,4 ] \times 2 = 48,04 [m]\]

Diện tích vườn cây là: 

       \[15,62 \times 8,4 = 131,208 [m^2]\]

Đáp số: \[48,04 m\] và \[131,208 m^2\]

Giaibaitap.me

Page 19

Bài 1 trang 60 sgk Toán 5

a] Ví dụ: 

142,57 x 0,1 = ?

142,57 x 0,1 = 14,257

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257

531,75 x 0,01 = ?

531,75 x 0,01 = 5,3175

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175.

Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số

b] Tính nhẩm:

579,8 x 0,1                          38,7 x 0,1                        6,7 x 0,1

805,13 x 0,01                       67,19 x 0,01                     3,5 x 0,01

362,5 x 0,001                       20,25 x 0,001                    5,6 x 0,001

Hướng dẫn giải:

a] 57,98;                      3,87;               0,67

b] 8,0513;                     0,6719;           0,035

c] 0,3625;                     0,02025;          0,0056.

Bài 2 trang 60 sgk Toán 5

Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?

\[1000ha\];         \[125ha\];            

\[12,5ha\];             \[3,2ha\].

Hướng dẫn giải:

\[1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\]                   

\[125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\]     

\[12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\]                

\[3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\].

Bài 3 trang 60 sgk Toán 5

Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \[1: 1 000 000\], quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \[19,8 cm\]. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Bản đồ ghi tỉ lệ \[1: 1 000 000\] nghĩa là cứ \[1cm\] trên bản đồ là \[1 000 000cm\] trên thực tế

Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài:

           \[19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 [cm]\] hay \[198km\]

Đáp số: \[198km\]

Giaibaitap.me

Page 20

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 21

Bài 1 trang 61 sgk Toán 5

Bài 1.

a] Tính rồi so sánh giá trị của \[[a \times b ] \times c\] và \[a \times [b \times c]\]

a

b

c

\[[a \times b ] \times c\]

\[a \times [b \times c]\]

2,5

3,1

0,6

1,6

4

2,5

4,8

2,5

1,3

 b] Tính: 

\[9,65 \times 0,4 \times 2,5 \]                      \[7,38 \times 1,25 \times 80\]

\[0,25\times 40 \times 9,84\]                       \[34,3 \times 5 \times 0,4\]

Giải

a]

\[\eqalign{ & \left[ {2,5 \times 3,1} \right] \times 0,6 = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr & 2,5 \times \left[ {3,1 \times 0,6} \right] = 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr & \left[ {1,6 \times 4} \right] \times 2,5 = 6,4 \times 2,5 = 16 \cr & 1,6 \times \left[ {4 \times 2,5} \right] = 1,6 \times 10 = 16 \cr & \left[ {4,8 \times 2,5} \right] \times 1,3 = 12 \times 1,3 = 15,6 \cr

& 4,8 \times \left[ {2,5 \times 1,3} \right] = 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \]

Giá trị của \[[a \times b ] \times c\] và \[a \times [b \times c]\] luôn luôn bằng nhau:

\[[a \times b ] \times c =a \times [b \times c]\]

b] \[9,65 \times 0,4 \times 2,5 \]                +] \[7,38 \times 1,25 \times 80\]

   \[= 9,65 \times [ 0,4 \times 2,5] \]            \[ = 7,38\times[1,25 \times80]\]

   \[= 9,65 \times 1 \]                               \[= 7,38 \times 100\]

   \[= 9,65  \]                                      \[= 738\]

+] \[0,25\times 40 \times 9,84\]                 +] \[34,3 \times 5 \times 0,4\]

\[ = 10 \times 9,84   \]                                \[  = 34,3 \times 2\]

 \[= 98,4\]                                         \[  = 68,6\]

Bài 2 trang 61 sgk Toán 5

Tính:

a] [28,7 + 34,5 ] x 2,4;

b] 28,7 + 34,5 x 2,4.

Hướng dẫn giải:

a] ....= 63,2 x 2,4

        = 151,68

b] .....= 28,7 + 82,8

         = 111,5

Bài 3 trang 61 sgk Toán 5

Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Trong 2,5 giờ người đó đi được:

12,5 x 2,5 = 31,25 [km]

Đáp số: 31,25 [km]

Giaibaitap.me

Page 22

Bài 1 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 1. Tính:

a] \[375,84 - 95,69 + 36,78\];

b] \[7,7 + 7,3 \times 7,4\].

Giải

a] \[....= 280,15 + 36,78\]

        \[= 316,93\]

b] \[ .....= 7,7 + 54,02\]

         \[= 61,72\]

Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng hai cách:

a] \[[6,75 + 3,25 ] \times 4,2\];                          

b] \[[9,6 - 4,2] \times 3,6\].

Hướng dẫn giải:

 a] Cách 1:    

\[\left[ {6,75 + 3,25} \right] \times 4,2 = 10 \times 4,2 = 42\]

Cách 2:

\[\left[ {6,75 + 3,25} \right] \times 4,2 = 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42\]

b] Cách 1:

\[\left[ {9,6 - 4,2} \right] \times 3,6 = 5,4 \times 3,6 = 19,44\]

Cách 2:

\[\left[ {9,6 - 4,2} \right] \times 3,6 = 9,6 \times 3,6 - 4.2 \times 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44\]

Bài 3 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 3

a] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\[0,12 \times 400\];                      \[4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5\].

b] Tính nhẩm kết quả tìm \[x\]:

\[5,4 \times x = 5,4\]                         \[9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\]

Giải

a] \[0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4 = 12 \times 4 = 48\]

    \[4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 = 4,7 \times [5,5 - 4,5] = 4,7 \times 1 = 4,7\]

b] \[x = 5,4:5,4\]                      \[x=6,2\times9,8:9,8\]

     \[x=1\]                                   \[x = 6,2\] 

Bài 4 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 4. Mua \[4m\] vải phải trả \[600 00\] đồng. Hỏi mua \[6,8m\] vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Giải

Cách 1: Giá \[1m\] vải là:

\[60 000 : 4 = 15 000\] [đồng]

Giá \[6,8m\] vải là:

\[15 000 \times 6,8 = 102 000\] [đồng]

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

\[102 000 - 60 000 = 42 000\] [đồng]

Cách 2: \[6,8m\] vải nhiều hơn \[4m\] là:

\[6,8 - 4 = 2,8 m\]

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

\[{{60000.2,8} \over 4} = 42000\] [đồng]

Đáp số \[42 000\] [đồng]

Giaibaitap.me

Page 23

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 24

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 25

Bài 1 trang 66 sgk Toán 5

Bài 1. Tính nhẩm:

a] \[43,2 : 10\]                 \[0,65:10\]              

   \[432,9: 100\]               \[13,96: 1000\]

b] \[23,7 :10\]                  \[2,07 : 10\]            

    \[2,23 : 100\]               \[999,8 : 1000\]

Hướng dẫn giải:

a] \[43,2 : 10=4,32\]               \[0,65:10=0,065\]

    \[432,9: 100=4,329\]          \[13,96: 1000=0,01396\]

b] \[23,7 :10=2,37\]          \[2,07 : 10=0,207\]            

    \[2,23 : 100=0,0223\]         \[999,8 : 1000=0,9998\]

Bài 2 trang 66 sgk Toán 5

Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

a] \[12,9 : 10 \] và \[12,9 \times  0,1;\]

b] \[123,4 : 100\] và \[123,4 \times 0,01;\]

c] \[5,7 : 10\] và \[5,7 \times 0,1\];

d] \[87,6 : 100\] và \[87,6 \times 0,01\].

Hướng dẫn giải:

a] \[12,9 : 10 = 1,29\,;\;12,9 \times 0,1 = 1,29\]

Do đó: \[12,9 : 10=12,9 \times  0,1;\]

b] \[123,4 : 100 =1,234\,;\; 123,4 \times 0,01 = 1,234\]

Do đó: \[123,4 : 100=123,4 \times 0,01;\]

c] \[5,7 : 10 =0,57\; ; \; 5,7 \times 0,1 = 0;57\]

Do đó: \[5,7 : 10=5,7 \times 0,1\]

d] \[87,6 : 100 =0,876\; ;\; 87,6 \times 0,01= 0,876\]

Do đó: \[87,6 : 100=87,6 \times 0,01\].

Bài 3 trang 66 Tiết 33 sgk Toán lớp 5

Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra 

 số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Số gạo đã lấy ra là:

537,25 : 10 = 53,725 [tấn]

Số gạo còn lại trong kho là:

537,25 - 53,725 = 483,525 [tấn]

Cách 2: Phân số chỉ số gạo còn lại là:

1 - 

 = 
 [số gạo lúc đầu]

Số tấn gạo còn lại là:

[537,25 x 9 ] : 10 = 483,525 [tấn]

Đáp số: 483,525 [tấn]

Giaibaitap.me

Page 26

Bài 1 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Bài 1. Tính:

a] \[5,9 : 2 + 13,06\];

b] \[35,04 : 4 - 6,87\];

c] \[167 : 25 : 4\];

d] \[8,76 \times 4 : 8\].

Hướng dẫn giải:

a] \[5,9 : 2 + 13,06\]                      c] \[167 : 25 : 4\]

\[= 2,95 + 13,06\]                          \[= 6,68 : 4\]

\[= 16,01\]                                        \[= 1,67\]

b] \[35,04 : 4 - 6,87\]                      d] \[8,76 \times 4 : 8\]

\[= 8,76 - 6,87\]                               \[= 35,04 : 8\]

\[= 1,89\]                                            \[= 4,38\]

Bài 2 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Tính rồi so sánh kết quả:

a] 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25;

b] 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8;

c] 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4.

Hướng dẫn giải:

a] 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32

b] 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25

c] 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6

Bài 3 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng \[\frac{2}{5}\] chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng mảnh vườn là:

24  x \[\frac{2}{5}\] = 9,6 [m]

Chu vi mảnh vườn là:

[24 + 9,6 ] x 2 = 67,2[m]

Diện tích mảnh vườn là:

24 x9,6 = 230,4 [m2]

                                Đáp số: 67,2[m] và 230,4 [m2]

Bài 4 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Mỗi giờ xe máy đi được:

93 : 3 = 31 [km]

Mỗi giờ ô tô đi được:

103 : 2 = 51,5 [km]

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:

51,5 - 31 = 20,5 [km]

Đáp số:  20,5km

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề