Ý nghĩa số 250 trong tiếng Trung

Các số 9420, hay 520 nghĩa là gì vậy? có khả năng bạn đã từng nghe rất nhiều người nói về ý nghĩa các con số tình yêu 520 và 502, 530, 930, 9420… Nhưng bạn vẫn đang mơ hồ không hiểu nghĩa nó là gì vậy? Thậm chí có hẳn 1 bộ truyện tiếng trung tên là “520:爱情数字密码手绳” – Tạm dịch “520: vòng tay mật mã tình yêu“. Khá thú vị!

Vậy thì 520 và 502 trong Hán ngữ có nghĩa là gì nào ? Đây, thời điểm ngày hôm nay mình sẽ lý giải rõ ràng ý nghĩa các số lượng này cho bạn nhé .

520 là gì trong tiếng Trung

Bạn đang đọc: Con số 9420, 521, 502, 530, 250, 520 là gì trong hán ngữ?

520 nghĩa là 我爱你 –Anh yêu em [em yêu anh]. Ngoài ra con số này còn chỉ ngày Valentine Online diễn ra vào 20 tháng 5 hàng năm trên mạng internet. Xuất phát từ bài hát của ca sĩ Ngô Ngọc Long “网络情人”. Từ đó 13 giờ 14 phút ngày 20/5/2022 còn được gọi là giờ tỏ tình. Bởi vì con số 20225201314 được dịch ra nghĩa là “爱你爱你,我爱你一生一世” – Yêu cậu, yêu cậu, yêu cậu trọn đời trọn kiếp”.

: Con số 9420, 521, 502, 530, 250, 520 là gì trong hán ngữ?

Giải thích nghĩa: Trong tiếng Trung phương pháp đọc chữ 五, 二 và 零 khi phát âm nhanh nghe na ná như 我爱你. Nên để tiết kiệm thời gian gõ [vì gõ pinyin mất thời gian] nên họ viết luôn là 520. Và lâu dần các con số này trở thành biểu tượng của tình yêu!

Khi muốn diễn đạt tình cảm với một ai đó bạn hãy nói : 520 ! Khi muốn nói yêu ai đó bạn cũng hãy nói 5 2 0. Và khi tự cổ vũ chính mình, cho mình 1 nguồn động lực bạn cũng hãy tự nói với chính mình là 520 .Cùng nghe bài nhạc 网络情人 – sáng tác của Ngô Ngọc Long [ Vì nguyên do bản quyền nên không tìm được bài gốc các bạn thông cảm ] .Ở Trung Quốc 2 ngày 20/5 và 21/5 được dùng để chỉ ngày “ Lễ tình nhân trực tuyến ”, nên 520 còn dùng để chỉ ngày valentine mạng. Ngày 20 tháng 5 theo tiếng Hoa sẽ viết theo thứ tự tháng trước ngày sau 5 月20日 .Theo các dân cư mạng TQ thì 20 – 21 tháng 5 là ngày valentine tỏ tình và là ngày vui tươi. Nên các bạn có bè bạn ở TQ thì nhớ bộc lộ tình cảm nhé .

Đến đây thì chắc như đinh là bạn đã hiểu ý nghĩa của 520 là gì rồi đúng không ? Vậy thì còn 502 thì sao ?

502 là gì trong tiếng Trung Quốc?

Nếu như 520 dùng rất thông dụng và gần như ai ai đều biết. Thì 502 lại khá ít người biết, và khi nghe thấy từ này nếu bạn đang yêu. Chắc chắn sẽ hơi bị lúng túng đó. Vậy thì, 502 thực ra chính là gì ?

502 có nghĩa là 我怀孕了,是个男孩!- Em có thai rồi, là một đứa con trai! – Kaka. Có khó hiểu lắm không?

Giải nghĩa như sau: 5 = 我 [tôi, tớ], 0 = 怀孕了 [có thai rồi], 2 = 儿 [con trai].

KOL [marketing] – Wikipedia tiếng Việt

Đấy, nếu gặp em nào nói như thế thì chắc là xong rồi ! Tuy nhiên, đây cũng chỉ là một phương pháp lý giải dựa trên phát âm tương đối giống nhau giữa phương pháp đọc các chữ số ghép với các từ. Ngoài ra cũng dựa vào điều này, nhiều bạn trẻ còn có phương pháp lý giải khác khá mê hoặc .

Một vài phương pháp giải thích thú vị khác về 520 và 502 trong tiếng Trung

Ngoài 2 phương pháp lý giải và sử dụng thông dụng nghĩa của 520 và 502 trên. Chúng ta hoàn toàn có khả năng thêm một vài quan điểm mê hoặc khác :

520=五分钟+两个人的事情=零 Nghĩa là: 520 chính là tình cảm diễn ra trong 5 phút, câu chuyện của 2 người cuối cùng cũng bằng 0. Thế nên 520 là giả [ý là yêu đương là giả], 502 mới là thật [có thai mới là sự thật]. :]]502 = 一滴就可+三秒钟=永远不分开 Nghĩa là: 1 giọt là dính [giọt gì tự suy luận nhé =]]]] cộng thêm 3 giây [cao trào khi xx 3 giây thôi :D] bằng kết quả là “mãi mãi không thể xa phương pháp”.

Đây là phương pháp lý giải mê hoặc của Một vài ít bạn trẻ có tư duy [ ngược ] của Trung Quốc. Các bạn cho vui nhé !

Giải nghĩa các số 521, 530, 250, 930, 9420, 1314520, 25251325 là gì

Ngoài 2 số lượng thông dụng trên, trong Hán ngữ còn có khá nhiều số lượng mang hàm ý rất hay. Trong đó có khá nhiều từ là biến thể của 5 – 2 – 0. Các bạn cùng xem nhé :Con sốNghĩa Trung VănNghĩa tiếng Việt521我愿意,我爱你Anh nguyện ý, anh yêu em5201314我爱你一生一世Anh yêu em một đời một kiếp5211314我[愿意]爱你一生一世Anh nguyện ý [yêu em] một đời một kiếp2022, 5201314爱你爱你,我爱你一生一世Yêu em, yêu em, anh yêu em một đời một kiếp2022, 5211314爱你爱你,我愿意一生一世Yêu em, yêu em, anh nguyện ý yêu em trọn đời trọn kiếp2019, 520 [21] 1314爱你已久[依旧],我爱你[愿意]一生一世Yêu em từ lâu [đã lâu], anh yêu em [sẵn sàng] trọn đời trọn kiếp2014, 520 [21] 1314爱你一世,我爱你[愿意]一生一世Yêu em trọn đời, anh yêu em [nguyện ý] trọn đời trọn kiếp2013爱你一生Yêu anh suốt đời2013, 520 [21] 1314爱你一生,我爱你[愿意]一生一世Yêu em suốt đời, anh yêu em [nguyện ý] trọn đời trọn kiếp1314一生一世Trọn đời trọn kiếp [một đời một kiếp]740气死你Tức em chết mất!596我走了Anh đi rồi!456是我啦Là anh đây mà7998去走走吧Đi dạo đi53770我想亲亲你Anh muốn hôn em53719我深情依旧Anh vẫn yêu đậm sâu25184爱我一辈子Yêu anh trọn một đời nhé!1392010一生就爱你一人Kiếp này chỉ yêu một mình em594184你我就是一辈子Em và anh chính là trọn đời220225爱爱你爱爱我Yêu yêu em yêu yêu anh584520我发誓我爱你Anh thề, anh yêu em246437爱是如此神奇Tình yêu là thần kỳ như thế này1314920一生一世就爱你Một đời một kiếp chỉ yêu em [mãi mãi chỉ yêu mình em]594230我就是爱想你Anh chính là nhớ em360想念你Nhớ em2010000爱你一万年Yêu em 1 vạn năm1372一厢情愿Một bồ tình ý259695爱我就了解我Yêu anh thì hãy hiểu anh078你去吧Anh [em] đi đi74839其实不想走Thật ra không muốn rời đi.20999爱你久久久Yêu em dài lâu5871我不介意Anh không để bụng đâu829485被爱就是幸福Được yêu là hạnh phúc77
58520亲亲我吧 我爱你Hôn anh đi, anh yêu em912就要爱Muốn được yêu1314520一生一世我爱你Một đời một kiếp anh yêu em25251325爱我爱我一生爱我Yêu anh, yêu anh, trọn kiếp yêu anh930好像你Rất nhớ em9420就是爱你Chính là yêu em250二百五Đồ ngốc9240最爱是你Yêu nhất là emGiờ nếu có ai hỏi bạn ý nghĩa của các số như 9420, 9240 ở trên là gì, bạn hoàn toàn có khả năng thuận tiện để vấn đáp rồi đó … Để thuận tiện dịch các từ mật mã tình yêu trong tiếng Trung như trên, Hoctiengtrungtudau phân phối thêm cho các bạn, các số lượng tương ứng với chữ gì và nghĩa như nào. Các bạn hãy ghép vào nhé .

Số 0 = 你 – Bạn, emSố 1 = 要/ 一 – Muốn / mộtSố 2 = 爱 – YêuSố 3 = 想 / 生 – Nhớ / sinhSố 4 = 世 – Đời người / thế gianSố 5 = 我 – Tôi / anhSố 6 = 禄 / 牛 /溜 – Lộc/Giỏi /chuồnSố 7 = 亲 – HônSố 8 = 发 / 抱 – Phát / ômSố 9 = 就 / 久 – Thì / chính là / Vĩnh cửu

Có nhiều số có nghĩa chỉ nhiều từ khác nhau ví dụ như 6 có khả năng là lộc [tài lộc] hay lời khen 牛 [giỏi, cừ lắm], cũng có khả năng là nhạo báng 溜 [chuồn đi, kém quá…].

COO là gì vậy? Khác nhau COO và CEO, CFO, CPO, CCO, CHRO, CMO?

Ví dụ : Trong game LOL bên Trung thường nói 666 – hoàn toàn có khả năng là 牛牛牛 – Khen ai đó chơi rất cừ. Nhưng đôi lúc cũng là nhạo báng, cười chê – 溜溜溜 .

Vậy, các bạn nhớ lưu lại để xem và note lại để ghi nhớ lâu hơn nhé. Đồng thời cũng biết phương pháp dùng các số trên như thế nào luôn. Tránh trường hợp lần sau lại quên mất nghĩa là gì …

Tìm hiểu thêm: Kabbalah [Tôn giáo & tín ngưỡng]

520 là con số được sử dụng rất nhiều với cộng đồng người Trung. Số 520 là gì có ý nghĩa gì đặc biệt đến vậy? Ẩn ý gì đằng sau con số này? Cùng khám phá bí mật đó trong thông tin dưới đây. 

Vì người Hoa rất thích chơi với chữ và các con số cho nên họ thường biến hóa những con số thành một ý nghĩa đặc biệt nào đó dựa trên sự tương đồng về cách phát âm hay gần âm. Trong tình cảm, khi muốn tỏ bày người ta thường rất ngại ngùng, không dám thổ lộ trực tiếp. Dựa trên những con số được gắn với ý nghĩa nào đó thì người muốn này tỏ chỉ cần nhắc đến con số là đối phương hiểu được. Dưới đây là ý nghĩa của các con số từ 1 đến 9. Và số 520 là gì cũng dựa trên những ý nghĩa này để ghép lại. 

Số 0 = 你 : Bạn, em [tương đồng với you trong tiếng Anh, chỉ đối tượng là khách thể]. 

Số 1 = 要,  一  : Muốn, một

Số 2  = 爱  : Yêu

Số 3 = 想, 生  : Nhớ, sinh [sinh lợi lộc]

Số 4 = 世 : Đời người/thế gian. Người Hoa thường ít dùng số này vì tứ có âm gần với từ. Song nếu hiểu tích cực thì có nghĩa là đời người, thế gian. 

Số 5 = 我  : Tôi, anh [tương đồng với I trong tiếng Anh, chỉ đối tượng là chủ thể]. 

Số 6 = 禄, 牛, /溜 : Lộc [tài lộc] hay lời khen 牛 [giỏi, cừ lắm], cũng có thể là nhạo báng 溜 [chuồn đi, kém quá…]. Trong game LOL bên Trung thường nói 666 – có thể là 牛牛牛 – Khen ai đó chơi rất cừ. Nhưng đôi khi cũng là nhạo báng, cười chê – 溜溜溜.

Số 7 = 亲 : Hôn

Số 8 = 发 / 抱 : Phát, ôm. Con số thường được dùng trong giới kinh doanh với nghĩa là phát. Làm ăn phát đạt. 

Số 9 = 就, 久 : Thì, chính là, vĩnh cửu. Số 9 với nghĩa vĩnh cửu được dùng nhiều nhất. 

Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không? Thật ra rất đơn giản, bởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số điều đồng âm với 1 từ tiếng Hán và như vậy các con số ghép lại với nhau thành những câu tiếng Trung. 

Ý nghĩa 520 là gì? 520 có nguồn gốc là một từ lóng được cộng đồng mạng Trung Quốc sử dụng làm lối tắt để bày tỏ tình cảm. 

  • Số 520 [五 二零] khi phát âm trong tiếng Trung Quốc  là wǔ’ èr líng  nghe tương tự, gần âm wǒ ài nǐ [我 爱 你] . Do đó, số 520 đại diện cho Anh yêu em [我 爱 你]. 
520 – Anh yêu em

Theo thời gian, số 520 bắt đầu được liên kết với ngày 20 tháng 5 [5,20] và do đó ngày tình yêu trực tuyến của Trung Quốc đã ra đời. Vì Trung Quốc có cách ghi ngày tháng năm ngược với Việt Nam nên vào ngày 20 tháng 5, được viết với số là 5,20 và đó cũng là một ngày vô cùng ý nghĩa khi mọi người trên khắp Trung Quốc tôn vinh tình yêu và bày tỏ tình yêu của họ. 

Nhiều đôi tình nhân trẻ chọn đăng ký kết hôn trong ngày này. Vào ngày 20 tháng 5 trên khắp các thành phố của Trung Quốc, các văn phòng chính phủ được thành lập để cấp giấy chứng nhận kết hôn có hàng dài các cặp vợ chồng trẻ háo hức được làm quen.

Nếu như 520 dùng rất thông dụng và gần như ai ai đều biết thì 502 lại khá ít người biết. Nếu chàng trai nào mà nghe được cô gái nói với mình, nhắn cho mình số 502 thì là một điều bất ngờ đó. Không biết nên vui hay lo lắng đây nhỉ các chàng trai! Vậy thì 502 thực ra chính là gì?

  • 502 có nghĩa là Em có thai rồi, là một đứa con trai [我怀孕了,是个男孩] ! Bạn hiểu điều gì xảy ra rồi đó. Chuẩn bị tinh thần nha. 

Giải nghĩa cụ thể như sau: 

  • 5 = 我 [tôi, tớ], 0 = 怀孕了 [có thai rồi], 2 = 儿 [con trai].
  • 502 còn là số báo hiệu lỗi bad gateway trong máy tính nữa nhé. 

Đấy nên nếu gặp em nào nói như thế thì chắc là xong rồi. Và đây cũng chỉ là một cách giải thích dựa trên phát âm tương đối giống nhau giữa cách đọc các chữ số ghép với các từ. Cho nên đôi khi người gửi tin nhắn 502 chỉ đùa với bạn thôi. Ngoài ra thì các bạn trẻ bây giờ cũng diễn giải con số với nhiều ý nghĩa khác thú vị hơn nữa. Tiếp tục xem những con số có ý nghĩa hay ho phía dưới nào. 

  • 520 = 五分钟+两个人的事情=零. Có ý nghĩa là tình cảm diễn ra nhanh chóng trong 5 phút, câu chuyện của 2 người cuối cùng cũng bằng 0. Thế nên 520 chỉ là yêu đương là giả mà thôi. Còn 502 mới là thật sự [có thai mới là sự thật]. 
  • 502 = 一滴就可+三秒钟=永远不分开. Có ý nghĩa là 1 giọt là dính [giọt gì tự suy luận nhé =]]] cộng thêm 3 giây cao trào. Kết quả giống như ý nghĩa ban đầu của 502 là “mãi mãi không thể xa cách” do có sự ràng buộc rồi nhé. 

Những ý nghĩa này thực ra là cách giải thích thú vị của một số bạn trẻ có tư duy ngược của Trung Quốc thôi. Nên các bạn tham khảo thêm để hiểu thế hệ trẻ đang muốn nói gì nhé. 

Tiếng Trung rất phong phú nhé, người Trung cũng thích biến hóa những con số nữa. Bên cạnh những con số ý  nghĩa 520 là gì còn có vô vàn những con số sau. Thích ai mà dùng những con số này làm ký hiệu “thả thính” thì tuyệt. Và ai đó mà có nhắc tới những con số này thì chắc hẳn họ đang “bật đèn xanh” cho bạn đó. Học thuộc mấy số này rồi  chớp lấy thời cơ đi nào. 

521 có nghĩa là Anh yêu em [wǒ ài nǐ] – 我爱你. Vì 521 đọc là wǔ èr yī  đọc gần giống với wǒ ài nǐ ì. Như vậy 521 có ý nghĩa giống với số 520. 

Ví dụ như câu ‘’我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em’’ = 521. Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

9420 có nghĩa Chính là yêu em [Jiù shì ài nǐ] – 就是爱你. Vì số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng. Đọc gần giống Jiù shì ài nǐ [chính là yêu em].

Số 1314 có nghĩa là Trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp [yīshēng yīshì] – 一生一世. Vì 1314 đọc là yī sān yīsì giống yīshēng yīshì [trọn đời trọn kiếp]. 

Còn 530 có nghĩa là Anh nhớ em [Wǒ xiǎng nǐ] – 我想你. Giải nghĩa số 530 đọc là wǔ sān líng gần âm với wǒ xiǎng nǐ [anh nhớ em].

Con số 930 có nghĩa là Nhớ em/nhớ anh [hǎo xiǎng nǐ] – 好想你. Vì số 930 đọc là jiǔ sān líng, đọc lái của hǎo xiǎng nǐ [nhớ em/nhớ anh]

Ý nghĩa của 9277 là Thích hôn [jiù ài qīn qīn] – 就爱亲亲. Giải nghĩa số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn [yêu và hôn].

Số 9277 là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng. Có có cả bài hát về mật mã tình yêu 9277 của Trung Quốc. 

Số 555 có nghĩa để chỉ việc khóc huhuhu. Vì số 555 đọc là wū wū wū nghe đồng âm với tiếng khóc huhuhu vậy đó. 

8084 có nghĩa là Em yêu. Vì số 8084 viết giống BABY [em yêu].

Nghĩa của 9213 là Yêu em cả đời [Zhōng’ài yīshēng] – 钟爱一生. Số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng [yêu em cả đời].

Con số 910 có nghĩa Chính là em [Jiù yī nǐ ] – 就依你. Giải nghĩa số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ [chính là em].

Số 886 có nghĩa là Tạm biệt [bài bài lā] – 拜拜啦. Số 886 đọc là bā bā liù đọc lái của bài bài lā [tạm biệt].

837 có nghĩa là Đừng giận [ Bié shēngqì] – 别生气. Vì 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì [đừng giận].

Số 920 là Chỉ yêu em [Jiù ài nǐ] – 就爱你. Do là vì số 920 đọc jiǔ èr líng nghe lai lái của từ Jiù ài nǐ [chỉ yêu em].

Số 9494 có nghĩa là Đúng vậy, Đúng vậy [jiù shì jiù shì] – 就是就是. Vì 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái giống từ jiù shì jiù shì [đúng vậy, đúng vậy].

Số 88 mang ý nghĩa là Tạm biệt [bài bài] – 拜拜. Giống với ý nghĩa số 886. Vì số 88 đọc là bā bā đọc âm nghe giống bài bài [tạm biệt].

81176 mang ý nghĩa là Bên nhau [Zài yī qǐ le]- 在一起了. Giải thích rằng số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái của từ Zài yī qǐ le [bên nhau].

7456 có nghĩa là Tức chết đi được [qì sǐ wǒ lā] – 气死我啦. Giải nghĩa số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái của từ qì sǐ wǒ lā [tức chết đi được].

Mật mã 521: 我愿意,我爱你: Anh nguyện ý, anh yêu em. 

Mật mã 5201314: 我爱你一生一世: Anh yêu em một đời một kiếp. 

Mật mã 5211314: 我[愿意]爱你一生一世: Anh nguyện ý [yêu em] một đời một kiếp. 

Mật mã 2020, 5201314: 爱你爱你,我爱你一生一世: Yêu em, yêu em, anh yêu em một đời một kiếp. 

Mật mã 2020, 5211314: 爱你爱你,我愿意一生一世: Yêu em, yêu em, anh nguyện ý yêu em trọn đời trọn kiếp. 

Mật mã 2019, 520 [21] 1314: 爱你已久[依旧],我爱你[愿意]一生一世: Yêu em từ lâu [đã lâu], anh yêu em [sẵn sàng] trọn đời trọn kiếp. 

Mật mã 2014, 520 [21] 1314: 爱你一世,我爱你[愿意]一生一世: Yêu em trọn đời, anh yêu em [nguyện ý] trọn đời trọn kiếp. 

Mật mã 2013: 爱你一生: Yêu anh suốt đời. 

Mật mã 2013, 520 [21] 1314: 爱你一生,我爱你[愿意]一生一世: Yêu em suốt đời, anh yêu em [nguyện ý] trọn đời trọn kiếp. 

Mật mã 740: 气死你: Tức em chết mất!

Mật mã 596: 我走了: Anh đi rồi!

Mật mã 456: 是我啦: Là anh đây mà.

Mật mã 7998: 去走走吧: Đi dạo đi.

Mật mã 53770: 我想亲亲你: Anh muốn hôn em.

Mật mã 53719: 我深情依旧: Anh vẫn yêu đậm sâu.

Mật mã 25184: 爱我一辈子: Yêu anh trọn một đời nhé!

Mật mã 1392010: 一生就爱你一人: Kiếp này chỉ yêu một mình em.

Mật mã 594184: 你我就是一辈子: Em và anh chính là trọn đời.

Mật mã 220225: 爱爱你爱爱我: Yêu yêu em yêu yêu anh.

Mật mã 584520: 我发誓我爱你: Anh thề, anh yêu em. 

Mật mã 246437: 爱是如此神奇: Tình yêu là thần kỳ như thế này. 

Mật mã 1314920: 一生一世就爱你: Một đời một kiếp chỉ yêu em [mãi mãi chỉ yêu mình em]. 

Mật mã 594230: 我就是爱想你: Anh chính là nhớ em. 

Mật mã 360: 想念你: Nhớ em. 

Mật mã 2010000: 爱你一万年: Yêu em 1 vạn năm. 

Mật mã 1372: 一厢情愿: Một bồ tình ý. 

Mật mã 259695: 爱我就了解我: Yêu anh thì hãy hiểu anh. 

Mật mã 078: 你去吧: Anh [em] đi đi

Mật mã 74839: 其实不想走: Thật ra không muốn rời đi.

Mật mã 20999: 爱你久久久: Yêu em dài lâu. 

Mật mã 5871: 我不介意: Anh không để bụng đâu. 

Mật mã 829485: 被爱就是幸福: Được yêu là hạnh phúc

Mật mã 7758520: 亲亲我吧 我爱你: Hôn anh đi, anh yêu em. 

Mật mã 912: 就要爱: Muốn được yêu. 

Mật mã 1314520: 一生一世我爱你: Một đời một kiếp anh yêu em. 

Mật mã 25251325: 爱我爱我一生爱我: Yêu anh, yêu anh, trọn kiếp yêu anh. 

Mật mã 930: 好像你: Rất nhớ em. 

Mật mã 250: 二百五: Đồ ngốc. 

Mật mã 419: For One Night 4-four [for], 1-one, 9-nine [night] 一夜情的意思 . Tình một đêm nhé! 

Trong tiếng Trung còn hay dùng AMW với nghĩa là Có thể gặp gỡ nhưng không thể cưỡng cầu [可遇不可求]. Ý nghĩa chỉ một người có thể thích bạn nhưng đối với bạn mà nói chỉ là một người có thể gặp chứ không thể cầu mong gì hơn. 

Như vậy qua bài viết này bạn đã hiểu được ý nghĩa số 520 là gì rồi nhé. Và những mật mã đặc biệt trong tình yêu của người Trung. Chúc bạn tỏ tình với crush thành công. 8084 >> yêu các bạn. 

Video liên quan

Chủ Đề