10 tháng 3 năm 2023 là ngày gì năm 2024

3 Thứ Sáu trước Trận Chung kết AFL thường rơi vào thứ Sáu tuần cuối tháng 9. Chúng tôi sẽ cập nhật trang mạng này với ngày chính xác khi AFL công bố lịch AFL 2023 và 2024

4Ngày Hội Đua Ngựa Melbourne Cup là ngày lễ trên toàn tiểu bang Victoria ngoại trừ ngày lễ nghỉ thay thế ở địa phương do các hội đồng thành phố không thuộc các vùng nội thành sắp xếp.

Lưu ý : Tất cả các ngày lễ đều chính xác vào thời điểm công bố nhưng có thể có thay đổi.

Luật pháp tiểu bang Victoria quy định mỗi năm có hai ngày rưỡi kinh doanh hạn chế:

  • Thứ Sáu Tuần Thánh
  • Ngày Lễ Giáng Sinh
  • Ngày ANZAC từ 12:01 giờ đêm tới 1giờ chiều ngày ANZAC.

Vào những ngày này, chỉ có cửa hàng diện được miễn trừ mới được phép mở cửa buôn bán.

Quý vị có thể mở cửa vào những ngày kinh doanh hạn chế hay không?

Một số loại doanh nghiệp được miễn trừ đối với bất kỳ ngày kinh doanh hạn chế nào. Những doanh nghiệp này có thể tùy ý mở cửa bất cứ ngày nào trong năm. Những loại doanh nghiệp được miễn trừ là:

  • nhà thuốc tây
  • trạm xăng dầu
  • nhà hàng
  • quán cà phê
  • cửa hàng bán thức ăn mang về [takeaway]
  • cơ sở cung cấp dịch vụ
  • cửa hàng cho thuê mướn [bao gồm cửa hàng cho thuê video]
  • các cửa hàng được miễn trừ

Cửa hàng được miễn trừ là doanh nghiệp đáp ứng những điều kiện dưới đây:

  • Có từ 20 nhân viên trở xuống tại cửa hàng bất cứ lúc nào trong ngày kinh doanh hạn chế; và
  • Có số lượng nhân viên doanh nghiệp và những cơ sở liên quan không vượt quá 100 người bất cứ lúc nào trong vòng 7 ngày ngay trước ngày kinh doanh hạn chế.

Muốn biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Đạo luật Cải cách Cửa hàng Buôn bán 1996 tại legislation.vic.gov.au.

Quý vị có phải đóng cửa vào Ngày ANZAC hay không?

Các loại doanh nghiệp dưới đây không được phép mở cửa buôn bán trước 1 giờ chiều vào Ngày ANZAC [ngày 25 tháng 4]:

  • rạp chiếu phim [bất kể trong nhà hay ngoài trời]
  • các hình thức giải trí khác – ví dụ như khiêu vũ hay sự kiện âm nhạc, buổi hoà nhạc hay diễn kịch sống
  • đấu giá bất động sản

Đối với các doanh nghiệp là hãng xưởng hay kho hàng hay bất kỳ cơ sở nào đang thực hiện quy trình sản xuất, tất cả những doanh nghiệp này phải đóng cửa trọn ngày ANZAC theo đúng các tiêu chuẩn quy định trong Đạo luật Ngày ANZAC.

Buôn bán khuya và các hạn chế về rượu bia

Những doanh nghiệp như nhà hàng, quán cà phê, quán bar, câu lạc bộ và tiệm bán rượu bia có thể phải tuân theo thêm các hạn chế liên quan đến bán rượu bia trong những ngày kinh doanh hạn chế.

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Xem ngày tốt xấu theo trực Phá. [Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.]Bành Tổ Bách Kị Nhật - Quý: “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh. - Dậu: “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành hội khách để tránh tân chủ có hại.Tuổi xung khắc Xung ngày: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu. Xung tháng: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi.Khổng Minh Lục Diệu Ngày: Tốc hỷ - Tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng. Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi. Có tài có lộc hẳn hoi. Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng.

Nhị Thập Bát Tú Sao PHÒNGSao: Phòng. Ngũ hành: Thái dương. Động vật: Thố [Thỏ].

PHÒNG NHẬT THỐ

: Cảnh Yêm: TỐT.

[Kiết Tú] Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.

- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo. - Kiêng cữ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì cả. - Ngoại lệ: Sao Phòng gặp ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, ngày Dậu càng tốt hơn, vì sao Phòng đăng viên tại Dậu.

Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.

Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến, Huyết tài ngưu mã biến sơn cương, Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch, Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang. Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật, Cao quan tiến chức bái Quân vương. Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện, Tam niên bào tử chế triều đường.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁBốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.

Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt [Theo Ngọc hạp thông thư] - Thiên thành: Tốt mọi việc. - Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc.

Sao xấu [Theo Ngọc hạp thông thư] - Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc. - Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa. - Hoang vu: Xấu mọi việc. - Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương. - Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú. - Phi Ma sát [Tai sát]: Kỵ giá thú nhập trạch. - Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng. - Ly sàng: Kỵ cưới hỏi.

Hướng xuất hành- Hỷ thần [hướng thần may mắn] - TỐT: Hướng Đông Nam. - Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây. - Hắc thần [hướng ông thần ác] - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam.Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý]: Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu]:

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần]:

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão]:

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn]:

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị]:

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Đạo [Xấu] Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được rồi cũng mất, tốn kém thất lý mà thua.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch [áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi].

Bành tổ bách kỵNgày Quý QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường. Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh.

Ngày Dậu DẬU bất hội khách tân chủ hữu thương. Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại.

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành theo lịch vạn niên

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo [tốt] và ngày/giờ Hắc đạo [xấu]. Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 1 Tháng 2 Năm 2024 là Ngày Hoàng đạo, các giờ tốt trong ngày này là Nhâm Tí, Giáp Dần, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu.

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu.

Xuất hành hướng Đông Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng chính Tây gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng theo lịch vạn niên

Trong lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 1 Tháng 2 Năm 2024 là Trực Phá Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi.

Xấu cho các việc mở cửa hàng, may mặc, sửa kho, hội họp.

Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt [Cát tinh] và sao Xấu [Hung tinh]. Các sao Đại cát [rất tốt cho mọi việc] như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung [rất xấu cho mọi việc] như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... - Xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... Xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện [hoặc làm tượng trưng lấy giờ]

Chủ Đề