Already nằm ở đâu trong câu

Cùng với For và Since, Just, Already, Yet cũng là những từ thường xuyên đi với thì hiện tại hoàn thành. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cách sử dụng của từng từ này.

1. Cách dùng Just

Just dùng để chỉ hành động mới xảy ra gần đây. Just đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • I’ve just seen Susan coming out of the cinema. [Tôi vừa thấy Susan đi ra khỏi rạp chiếu phim.]
  • Mike’s just called. Can you ring him back please? [Mike vừa gọi. Bạn gọi lại cho anh ấy được không?]

2. Cách dùng Already

Already để chỉ hành động kết thúc sớm hơn dự kiến. Already đứng giữa trợ động từ và phân từ 2.

Ví dụ:

  • I’ve already spent all my salary.[Tôi xài hết tiền lương rồi.]
  • The train has already left. What are we going to do? [Xe lửa đi mất rồi. Chúng ta sẽ làm gì đây?]

3. Cách dùng Yet

Yet sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, thể hiện hành động được kỳ vọng sẽ xảy ra. Yet thường đứng cuối câu.

Ví dụ:

  • Has your course started yet? [Khóa học của bạn đã bắt đầu chưa?]
  • I haven’t received a letter from him yet. [Tôi chưa nhận được thư của anh ta.]

Ảnh: SlideShare

4. Ví dụ giúp phân biệt cách dùng Just, Already và Yet

  • “I have just heard about the football match. Have you bought the tickets yet?”
    “I was too late. They have already sold all the tickets.”
    “Oh shoot.”

> “Just heard”: hành động “heard” vừa mới xảy ra cách đây không lâu.

> “Bought... yet?”: người nói kỳ vọng người nghe đã thực hiện hành động “bought”.

> “Already sold”: những chiếc vé được bán hết “sold” nhanh hơn dự định.

Xem thêm:

Chào các bạn! Chào mừng các bạn đã tìm đến Báo Song Ngữ chúng tôi. Chủ đề hôm nay mà chúng tôi muốn đề cập đến là Cách dùng từ already, since, just, still and yet. Theo qua tìm hiểu thì chúng tôi biết rằng nhiều bạn vẫn chưa biết cách phân biệt giữa already và yet hay từ since, just, still bởi đây là những từ dễ bị gây nhầm lẫn khi học ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, các bạn đừng quá lo lắng bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp các bạn hiểu rõ về dạng ngữ pháp và cách sử dụng các từ này.

Cách dùng từ Already trong tiếng Anh

Already là một trạng từ [adv] có nghĩa là đã…rồi.

+] Được sử dụng để nhấn mạnh rằng một cái gì đó đã được hoàn thành trước khi một cái gì đó khác xảy ra. Nó thường được sử dụng với hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

Linh has already been to Switzerland once times, last September.

[Linh đã đến Thụy Sĩ một lần, vào tháng 9 năm ngoái.]

+] Vị trí: already có thể đặt ở cuối câu, hoặc trước động từ.

Ví dụ:

I have finished the company’s project already.

[Tôi đã hoàn thành dự án của công ty rồi.]

+] Đối với câu hiện tại hoàn thành khi có dùng từ “already” thì sử dụng cấu trúc: Subject + have/has + already + past participle.

Ví dụ:

They have already discussed problem of their children.

[Họ đã thảo luận vấn đề của con cái họ rồi.]

Cách dùng từ Since trong tiếng Anh

Since có nghĩa là Từ khi, khi, kể từ khi.

+] Sử dụng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì sẽ trả lời cho câu hỏi When và dùng nhiều trong các Thì hoàn thành.

Ví dụ:

The first birthday of the martial arts club began in September 1996.

[Sinh nhật đầu tiên của câu lạc bộ võ thuật bắt đầu vào tháng 9 năm 1996.]

+] Sử dụng như là một kết hợp để giới thiệu một mệnh đề phụ.

Ví dụ:

I haven’t seen Nam since he moved. [Since + clause]

[Tôi đã không gặp lại Nam kể từ khi anh ấy chuyển đi.]

+] Khi dùng từ Since + Thời điểm ở quá khứ.

Ví dụ:

Ngọc have lived here since 2015.

[Ngọc đã sống ở đây từ năm 2015.]

+] Cách dùng từ Since there.

Ví dụ:

Since there, her family no longer sees the neighbors making noise.

[Từ đó, gia đình cô không còn thấy hàng xóm làm ồn.]

+] Sử dụng từ Since + Thì quá khứ đơn

Ví dụ:

I had dreamed of being a doctor since I was a child.

[Tôi đã mơ ước trở thành một bác sĩ từ khi tôi còn nhỏ.]

+] Since được dùng trong câu ở Các Thì hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành:

Ví dụ:

Nga have not eaten since last night.

[Nga đã không ăn từ tối hôm qua.]

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

I have been eating this snack since 9 o’clock.

[Tôi đã ăn món ăn nhẹ này từ lúc 9 giờ.]

Thì quá khứ hoàn thành

I had worked at the factory since I graduated.

[Tôi đã làm việc tại nhà máy kể từ khi tôi tốt nghiệp.]

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

He had been watching that movie every night since it started.

[Anh ấy đã xem bộ phim đó mỗi đêm kể từ khi nó bắt đầu.]

Cách dùng từ Just trong tiếng Anh

Từ Just có thể là một danh từ[n], tính từ[adj] hay phó từ[adv]. Chúng ta có thể dùng từ này tùy thuộc với mục đích sử dụng trong câu.

Just có nghĩa là “ chỉ ” = Only.

Ví dụ:

I have just a little money.

[tôi chỉ có một ít tiền.]

Just kidding = only kidding [chỉ nói đùa thôi.]

+] Just có nghĩa là “ vừa mới”. Sử dụng từ này khi để nói về một sự vật hiện tượng, hoặc ai đó vừa làm một việc mới xảy ra.

Ví dụ:

I  just got home from work.

[tôi vừa mới đi làm về.]

+] Just có nghĩa là xác thực, hoàn toàn hay thực sự.

Ví dụ:

This car is just her style.

[Chiếc xe này thực sự đúng với phong cách của cô ấy.]

+] Just có nghĩa là vừa đúng, vừa kịp lúc.

Ví dụ:

We arrived at school just in time for the rain.

[Chúng tôi đến trường đúng lúc trời mưa.]

Ngoài ra, Just about = hầu như hay Just then = ngay lúc đó.

Cách sử dụng Still trong tiếng Anh.

Từ Still diễn tả một tình huống, một hành động nào đó vẫn đang tiếp diễn, chưa có dấu hiệu kết thúc.

+] Still đứng trước động từ thường trong câu và thường đứng sau động từ tobe để bổ sung ý nghĩa trong câu.

Sử dụng trong câu hỏi, câu khẳng định và câu phủ định.

Ví dụ:

I still live with my parents.

[ tôi vẫn sống chung với ba mẹ tôi.]

Are you still working now?

[bạn vẫn đang làm việc bây giờ ư?]

Cách sử dụng từ Yet trong tiếng Anh

Yet có nghĩa là “chưa”.

+] Yet khi là một trạng từ có nghĩa là : dẫu đến thế nào, đến nay, cho tới giờ.

+] Vị trí: Yet thường đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

Have you completed your investment plan yet?

[bạn đã hoàn thành kế hoạch đầu tư của bạn chưa?]

+] Still nằm trong câu phủ định hay trong câu hỏi.

Ví dụ:

She hasn’t eaten yet? She will eat food after go home.

[Cô ấy chưa ăn gì? Cô sẽ ăn thức ăn sau khi về nhà.]

 Trên đây chúng tôi đã đưa ra cách dùng already, since, just, still and yet. Mong rằng nó hữu ích với các bạn, giúp các bạn hiểu rõ hơn về khi nào có thể sử dụng các từ đó.

XEM THÊM:

  • Câu chẻ tiếng Anh
  • Đại từ quan hệ 
  • Nội động từ & Ngoại động từ

Video liên quan

Chủ Đề