State verbs in continuous form là gì

Trong post ngày hôm nay, mình xin được giới thiệu một phần kiến thức liên quan tới động từ: Những điểm lưu ý về động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. Phần kiến thức này chúng ta đã được tiếp xúc trong chương trình Tiếng Anh lớp 7, nhưng chỉ dừng lại ở mức: “các động từ sau không dùng thì tiếp diễn: need, want, love, like, hate”. Bài này sẽ đi sâu và cung cấp thông tin đầy đủ hơn.

1. Động từ là gì?

– Động từ [Verb] là những từ diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, vật, hiện tượng. Đúng như định nghĩa, động từ sẽ được chia ra làm 2 loại: động từ chỉ hành động [Action verbs] và động từ chỉ trạng thái [State verbs]. Note: Đây chỉ là một cách phân loại động từ thôi nhé.  Ngoài ra còn có cách phân loại Động từ thường – Trợ động từ [Ordinary – Auxiliary Verbs]

2. Động từ chỉ hành động [Action verbs]

– Đơn giản đó là những từ chỉ hành động. Action verb được chia thành 2 loại: transitive verbs intransitive verbs – ngoại động từ và nội động từ [kiến thức này các bạn được tiếp cận trong SGK lớp 12, Bộ GD]. Action verbs là loại động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Eg:  I am studying at the moment. [hành động học]

Arsenal will win Champion League in next 2 years 😀 .[ hành động giành phần thắng]

3. Động từ chỉ trạng thái [State verbs]

– Đơn giản cũng là các động từ dùng để chỉ trạng thái 😀 . State verbs thường liên quan tới: cảm xúc [emotions]; cảm giác [sense]; sở hữu [belongings]; ý nhĩ/quan điểm [thoughts/opinion] hoặc để chỉ các số đo, kích cỡ [measurement]. 

Lưu ý đặc biệt quan trọng: State verbs sẽ không được dùng ở dạng tiếp diễn [continuous tenses] mặc dù có những dấu hiệu rõ ràng ở thì tiếp diễn, thay vào đó chúng ta sẽ chia động từ ở dạng đơn [simple tenses].

Eg:   Now, he loves her –> không dùng “Now, he is loving her”.

Today, I feel so unpleasant –> Không dùng “Today, I am feeling so unpleasant”

Túm lại thì chúng ta sẽ có bảng sau, tổng hợp một số state verbs thường gặp:

 [Click chuột phải, chọn Save image as để lưu file ảnh]

4. Một số động từ có cả 2 nghĩa: Action verbs và State verbs [cái này quan trọng nhé]

 Các động từ sau sẽ có 2 nghĩa, ở cả dạng action verbs và state verbs. Với ý nghĩa là action verb thì động từ đó có thể được dùng ở dạng tiếp diễn. Tùy từng trường hợp cụ thể chúng ta sẽ sử dụng ý nghĩa của nó khác nhau. Một số trường hợp như vậy được list dưới dây [dòng đầu tiên là mang nghĩa State verb, dòng thứ 2 là Action verb]

  • have
    • có, sở hữu cái gì đó [state verb]: Mr. VAC has a car [ Anh VAC có một chiếc xe hơi [đồ chơi]]
    • dùng, làm [thường đi kèm các cụm – action verb]: I am having dinner with my old friend [tôi đang dùng bữa tối với bạn cũ của tôi]
  • think
    • nghĩ rằng, cho rằng: I think that Quyet Lexus is the most handsome boy [Tôi cho rằng là Quyết Lê Sớt là bạn trai đẹp trai nhất]
    • nghĩ về cái gì đó, suy tính về chuyện gì đó: Mr. VAC is thinking about the plan for the next school year [Anh VAC đang “toan tính” cho năm học sau]
  • look
    • trông có vẻ như, đi theo sau là một tính từ [adj]: Johly Luc looks cute [Trông Lực có vẻ cu-te phết]
    • nhìn ai đó hoặc ý nghĩa khác nhau khi đi với giới từ khác nhau, đi theo sau là một trạng từ [adv] để bổ nghĩa: She is looking at me angrily [Cô ta nhìn tôi đầy tức giận]
  • smell
    • có mùi, theo sau là adj: These socks smells awful [ Những chiếc tất này có mùi tởm quá đi mất]
    • ngửi cái gì đó, theo sau là adv: Sy is smelling his socks 😛 [Sỹ đang………những chiếc tất của anh ấy]
  • taste
    • có vị, theo sau là adj                :    This fish tastes delicious [Món quá này ngon quá đi mất]
    • nếm cái gì đó, theo sau là adv:  He is tasting his wife’s eel soup [Anh ấy đang nếm món cháo lươn của vợ anh ấy]
  • weigh
    • có cân nặng là:       This baby weighs 7 kg [đứa trẻ này nặng 7 kg]
    • cân cái gì đó   :        The mother is weighing her baby [Người mẹ kia đang cân đứa trẻ :P]
  • measure
    • có độ dài là     :       This table measures 90 cm [cái bàn có độ dài là 90 cm]
    • đo kích cỡ, kích thước:  The man is measuring the window [ Người đàn ông đang đo cái cửa sổ]

……….



State verbs thường được chia thành bốn loại:
1. Emotion - Cảm Xúc: 2. Possession - Sở Hữu: 3. Sense - Giác Quan: 4. Thought - Tư Tưởng:

doubt dislike understand suspect
loathe own belong know
like need want seem
mean believe forget remember
prefer hate love see
Vài động từ có thể ở trong cả hai loại vừa là state verbs và vừa là action verbs hay dynamic verb. Nghĩa của chúng sẽ khác nhau. Hãy xem kỹ những câu sau đây:
  • I have a car. – chữ have ở đây là state verb chỉ sở hữu chiếc xe là của tôi.
  • I am having a bath. – Ở đây 'having' là một action verb có nghĩa là 'taking'. Trong tiếng Việt nếu chúng ta nói là tôi đang có hoặc đang lấy một cái tắm nghe buồn cười quá phải không, nhưng cách nói và lối suy nghĩ của tiếng Anh thì khác.
  • I think you are cool.– Chữ think ở đây là state verb Có nghĩa là theo ý kiến hay là quan điểm tôi - 'in my opinion'.
  • I am thinking about buying a motorbike. – Chữ thinking ở đây là action verb có nghĩa là đang cân nhắc hay là xem xét kỹ - 'considering'.
  • I see what you mean - Chữ see ở đây là stative có nghĩa là hiểu [understand]
  • I see her now, she’s just coming along the road - Chữ see này là stative có nghĩa là thấy bằng mắt [see with your eyes] Hai ví dụ sau chữ see thuộc về dynamic verb - có nghĩa là gặp hay có quan hệ với ai đó :
  • I’ve been seeing my boyfriend for three years
  • I’m seeing Robert tomorrow Chữ taste [cũng như: smell, feel, look]
  • This soup tastesgreat - Chữ taste này là state verb có nghĩa là có hương vị của một món ăn nào đó.
  • The chef is tasting the soup - Chữ taste này là action verb có nghĩa là nếm thử hương vị của một món ăn trong lúc nấu ăn ... Động từ be thông thường là một state verb nhưng nếu sử dụng trong các thì tiếp diễn nó sẽ có nghĩa như đối xử hoặc hành động
  • He is stupid - Có nghĩa là ngu ngốc là một phần của cá nhân nó.
  • He is being stupid - có nghĩa là nó chỉ ngu trong lúc này thôi.

Cách Sử Dụng

Động Từ agree appear believe belong concern consist contain depend deserve disagree dislike doubt feel = have an opinion fit hate hear imagine impress include involve know like love matter mean measure = be long mind need owe own prefer promise realize recognize remember seem sound suppose surprise understand want weigh = have weight wish Chính Xác She didn’t agree with us. It appears to be raining. I don’t believe the news. This book belonged to my grandfather. This concerns you. Bread consists of flour, water and yeast. This box contains a cake. It depends on the weather. He deserves to pass the exam. I disagree with you. I have disliked mushrooms for years. I doubt what you are saying. I don’t feel that this is a good idea. This shirt fits me well. Julie’s always hated dogs. Do you hear music? I imagine you must be tired. He impressed me with his story. This cookbook includes a recipe for bread. The job involves a lot of travelling. I’ve known Julie for ten years. I like reading detective stories. I love chocolate. It doesn’t matter. Enormous means very big. This window measures 150cm She doesn’t mind the noise. At three o’clock yesterday I needed a taxi. I owe you $20. She owns two cars. I prefer chocolate ice cream. I promise to help you tomorrow. I didn’t realize the problem. I didn’t recognize my old friend. He didn’t remember my name. The weather seems to be improving. Your idea sounds great. I suppose John will be late. The noise surprised me. I don’t understand this question. I want to go to the cinema tonight This cake weighs 450g. I wish I had studied more. Sai Cách Sử Dụng
She wasn’t agreeing with us.
It is appearing to be raining.
I am not believing the news.
This book was belonging to my grandfather.
This is concerning you.
Bread is consisting of flour, water and yeast.
This box is containing a cake.
It’s depending on the weather.
He is deserving to pass the exam.
I am disagreeing with you.
I have been disliking mushrooms for years.
I am doubting what you are saying.
I am not feeling that this is a good idea.
This shirt is fitting me well.
Julie’s always been hating dogs.
Are you hearing music?
I am imagining you must be tired.
He was impressing me with his story.
This cookbook is including a recipe for bread.
The job is involving a lot of travelling.
I’ve been knowing Julie for ten years.
I am liking reading detective stories.
I’m loving chocolate.
It isn’t mattering.
Enormous is meaning very big.
This window is measuring 150cm.
She isn’t minding the noise.
At three o’clock yesterday I was needing a taxi.
I am owing you $20.
She is owning two cars.
I am preferring chocolate ice cream.
I am promising to help you tomorrow>/s>.
I wasn’t realizing the problem.
I wasn’t recognizing my old friend.
He wasn’t remembering my name.
The weather is seeming to be improving.
Your idea is sounding great.
I’m supposing John will be late.
The noise was surprising me.
I’m not understanding this question .
I am wanting to go to the cinema tonight.
This cake is weighing 450g.
I am wishing I had studied more.

Some people complained that it was bad grammar. Traditionally, "love" has been used as a stative verb. Stative verbs [such as "like", "want", "smell", and "feel"] are not used in continuous form ["liking", "wanting", etc.] So traditionally, you would say: I love it. However, most people didn't notice anything wrong with "I'm loving it." This is a sign that people's ideas about stative verbs are changing. Young people especially use stative verbs in the continuous form.
"I'm loving it" sounds more active than "I love it." It's a good expression for situations like when you've just started to use a new product, and you want to describe your feelings about it so far: A: What do you think of the new book? B: I'm loving it so far. Here are some examples with other stative verbs:
  • I'm hoping that Francine will be there.
  • I'm not feeling very good about this.
  • This meat isn't smelling very good.


Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc

Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012

Phạm Công Hiển

Page 2

Video liên quan

Chủ Đề