An cư lập nghiệp tiếng anh là gì năm 2024

hoangha8394

  • 1

Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tiếng cũng như tiếng việt, trong ngôn ngữ sử dụng hang ngày cung có các thành ngữ mà co thể dịch sang tương ứng với một thành ngữ trong tiêng Việt. Các bạn chác cũng bít chứ. Cungf mình kham phá nhé mình xin mở đầu nhé Better late than never: Muộn còn hơn không Spare the rob spoil the son: thương cho roi cho vọt ghét cho ngọt cho bùi

hawkbit

  • 2

bóc tem nha ! To live and work in peace and contentment : An cư lạc nghiệp À mà bạn ơi có viết tục ngữ không ???

lan_anh_a

  • 3

1. Ác giả ác báo: Curses [like chickens] come home to roost. As the call, so the echo. He that mischief hatches, mischief catches. 2. Đỏ như gấc : As red as beetroot. 3. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see. 4. Càng đông càng vui: The more the merrrier. 5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be. 6. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind. 7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday. 8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money. 9. Chậm mà chắc : Slow but sure. 10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.

lan_anh_a

  • 4

11. Muộn còn hơn không: Better late than never.

12. Câm như hến: As dump as oyster.

13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.

14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.

15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.

16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.

17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall. Pride will have a fall.

18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.

19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.

20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.

21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.

hoangha8394

  • 5

    bóc tem nha ! To live and work in peace and contentment : An cư lạc nghiệp À mà bạn ơi có viết tục ngữ không ???

Đúng ra chi viết thành ngữ thui nhưng viết cả tục ngữ thì càng tốt

Last edited by a moderator: 12 Tháng sáu 2009

jun11791

Let them dwell in the land and carry on trade in it, for the land is large enough to accommodate them.

Anh an cư lạc nghiệp, cưới vợ, nuôi con.

You get to settle down, get married, raise a family.

Kể cả khi tôi an cư, sức bán sẽ kha khá.

Even if I did little, sales would be OK.

Ta sẽ cho họ an cư, khiến họ gia tăng+ và đặt nơi thánh ta giữa họ mãi mãi.

I will establish them and make them many+ and place my sanctuary among them forever.

Ba, cũng là điều khôn ngoan và vô cùng quan trọng: An cư khi bạn sự nghiệp tăng tiến ổn định.

Three, and it's very subtle but very important: Decide to settle when growth is guaranteed.

Những tưởng ta sẽ gặp được một tiểu thư xinh đẹp, an cư lạc nghiệp... rồi nàng sẽ nhai đầu ta.

I always thought I'd meet a nice girl and settle down and then she'd eat my head.

Theo một nghĩa nào đó, dân Ca-na-an cư ngụ bất hợp pháp trên vùng đất không thuộc về họ.

The Canaanites were, in a sense, squatters in a land that did not belong to them.

Lou à, có thể là một ngày nào khi đã an cư với gia đình tôi sẽ phải ngồi chờ hắn tới.

it could be if I settle down with my family and wait for him to come.

Nàng từ bỏ tiện nghi cũng như sự an cư ở quê nhà và tiếp tục trung thành với Đức Giê-hô-va.

She left the comfort and security of her native land and remained loyal to Jehovah.

Và nếu cần thiết thì chúng tôi có thể làm cả thế giới này không có chỗ an cư cho dân Do Thái.

And if we need to, we can make the whole planet unsafe for Jews.

Liệu sau khi đánh bại quân Tào, ngài có thể cho tôi vùng đất Kinh Châu làm nơi an cư lập nghiệp cho bá tánh không?

After defeating Cao Cao, I would like you to let me use Jingzhou to settle the people

Còn anh em thì nên thu gom rượu, trái cây mùa hè và dầu rồi tích trữ chúng. Hãy an cư trong các thành anh em đã lấy”.

But you should gather wine, summer fruits, and oil and put them in your storage containers and settle in the cities that you have taken over.”

Thay vì lo an cư lập nghiệp và quên đi mạng lệnh của Đức Chúa Trời, Áp-ram đã sử dụng hiệu quả thời gian ở Cha-ran.

Far from settling down and forgetting God’s command, Abram had used his time in Haran productively.

Tổ tiên chúng ta học được cách biến đổi môi trường, thuần hóa các cây trồng và động vật hoang dã, canh tác và an cư lạc nghiệp.

Our ancestors learned how to shape their environment, taming wild plants and animals, cultivating land and settling down.

Vào năm 1922, lúc được 23 tuổi, cha cưới Winnie, một phụ nữ trẻ đẹp người Texas, và bắt đầu tính chuyện an cư lạc nghiệp và nuôi nấng gia đình.

In 1922, when he was 23, he married Winnie, a pretty young Texan, and began making plans to settle down and raise a family.

Tôi nhận ra rằng các công cụ rẻ tiền và thực sự phù hợp mà tôi cần để có thể an cư lạc nghiệp vẫn chưa hề tồn tại.

I needed tools that were robust, modular, highly efficient and optimized,

Để an cư lạc nghiệp trên đất nước khắc nghiệt, không khoan nhượng này đòi hỏi người đàn ông phải dũng cảm, không hề sợ hãi và rắn rỏi như sắt.

To build a home and a life in this harsh, unforgiving country required that a man be bold, fearless, and tough as iron.

Khi cuộc sống trở nên tuyệt vời, bạn có đồng đội tốt và việc làm ăn luôn sinh lời, mọi thứ được thu xếp ổn thỏa đã đến lúc để an cư.

So when your life is going great, you have put together a great team, and you have growing revenue, and everything is set -- time to settle.

An cư lạc nghiệp trong tiếng Anh là gì?

An cư lạc nghiệp trong tiếng Anh là “to have a stable life”. Câu nói này được dịch ra theo tiếng Anh là hướng tới một cuộc sống ổn định.

An cư lập nghiệp có nghĩa là gì?

An cư lạc nghiệp có nghĩa là chỉ cuộc sống bình yên, làm ăn vui vẻ [An: yên ổn; cư: nơi ở; lạc: vui, yêu thích; nghiệp: nghề nghiệp]. "Nhân dân ta yêu chuông hòa bình, chính phủ ta muốn cho dân được an cư lạc nghiệp”.

Thành gia lập thất có nghĩa là gì?

Khi lo việc dựng vợ gả chồng cho con cái, chúng ta cũng nói là: Lo bề gia thất hay thành gia lập thất. Vậy, theo chúng tôi gia thất [từ đồng nghĩa: thất gia] có nghĩa hẹp là “nhà cửa” và nghĩa rộng là “vợ chồng” [chỉ việc vợ chồng hay tình nghĩa vợ chồng].

安居乐业 là gì?

Âm Hán-Việt của chữ Hán 安居樂業, trong đó: 安居 [“sống yên ổn”] và 樂業 [“vui vẻ làm ăn”].

Chủ Đề