Giải bài tập hóa lớp 10 nâng cao bài 46 năm 2024

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 410: Luyện tập chương 10 [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 [trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao]: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A.O3.

  1. H2SO4.
  1. H2S.

D.H2O2

Lời giải:

Chọn D

H2O2 thể hiện tính khử:

2KMnO4 + 3H2SO4 + 5H2O2 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O

H2O2 thể hiện tính oxi hóa:

H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH

Đáp án A&B: O3, H2SO4 chỉ có tính oxi hóa

Đáp án C: H2S chỉ có tinh khử

Bài 2 [trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao]: Câu nào sau đây không diễn tả,đúng tính chất của các chất?

  1. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
  1. H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.
  1. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn.
  1. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2S có tính oxi hóa yếu hơn.

Lời giải:

Chọn D

H2S chỉ có tính khử, không có tính oxi hóa

Bài 3 [trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao]: Axit sunfuric tham gia phản ứng với các chất, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng [nồng độ của axit, nhiệt độ của phản ứng, mức độ hoạt động của chất khử] có những phản ứng hóa học:

H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O

H2SO4 + HBr → Br2 + SO2 + H2O

H2SO4 + Fe → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + S + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O

  1. Hãy cho biết số oxi hóa của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế nào?
  1. Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.
  1. Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxi hóa-khử trên.

Lời giải:

  1. b] Sự thay đổi số oxi hóa và lập phương trình phản ứng

c]Trong những phản ứng trên: H2SO4 là chất oxi hóa còn HI, HBr, Fe, Zn là các chất khử.

Bài 4 [trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao]: Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau:

Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O

Cu + H2S + O2 → CuS + H2O

  1. Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử.
  1. Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.
  1. Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải:

  1. Số oxi hóa của nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa – khử:

Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 đến +1

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

Số oxi hóa của Cu tăng từ 0 đến +2.

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

  1. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử.

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O

  1. Trong các phản ứng trên: chất khử là Ag, Cu còn chất oxi hóa là oxi.

Bài 5 [trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao]: Nếu đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh đioxit, nhận thấy có hai chất bột được sinh ra: bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, nhưng cháy được trong không khí, sinh ra khí D làm mất màu dung dịch kali pemanganat.

  1. Hãy cho biết tên các chất A, B, D và giải thích.
  1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Lời giải:

  1. Tên các chất A, B, D: Chất A: MgO; chất B: S; chất D: SO2
  1. Các phản ứng:

Bài 6 [trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao]: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí clo bằng những phản ứng sau:

  1. Dùng MnO2 oxi hóa dung dịch HCl đặc.
  1. Dùng KMnO4 oxi hóa dung dịch HCl đặc.
  1. Dùng H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO2.

Hãy viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Các phương trình phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm:

Bài 7 [trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao]: Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?

  1. Natri florua;
  1. Natri clorua;
  1. Natri bromua;
  1. Natri iotua.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Lời giải:

Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối

  1. Natri florua: H2SO4 + 2NaF → 2HF + Na2SO4
  1. Natri clorua:

Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì:

2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr

2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2↑ + 2H2O

2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI

8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O.

Bài 8 [trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao]: Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1[atm], sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2. Tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI [dư], thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí [điều kiện tiêu chuẩn].

  1. Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch H2SO4 0,08M.
  1. Tính P2 theo P1

Lời giải:

  1. nH2SO4 = 0,15.0,08 = 0,012 mol

nO2 dư + nO2 mới sinh = 2,2848/22,4 = 0,102 mol

3O2 –tia lửa điện→ 2O3 [1]

0,018 ← 0,012 mol

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 [2]

0,012 ← 0,024 mol → 0,012

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O [3]

0,012 mol → 0,024 mol

Từ pt [3] ⇒ nKOH = 2.nH2SO4 = 2.0,012 = 0,024 mol

Từ pt [2] ⇒ nO3 pư = nO2 sinh ra = 1/2. nKOH = 0,012 mol

Từ pt[1] ⇒ nO2 pư = 3/2. nO3 = 0,018 mol

⇒ nO2 ban đầu = 0,018 + 0,102 – 0,012 = 0,108 mol

Hiệu suất phản ứng là:

H% = [0,018/0,108]. 100% = 16,67%

  1. Bình kín và nhiệt độ không đổi ta có:

Bài 9 [trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao]: Oleum là gì?

  1. Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.

Chủ Đề