Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 113 sgk toán 1

Tính nhẩm cộng hoặc trừ rồi điền nhanh kết quả của phép tính còn lại có liên quan.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

13 - 3 14 - 2 10 + 6 19 - 9

11 - 1 17 - 7 16 - 6 10 + 9

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Lời giải chi tiết:

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 113 sgk toán 1

Bài 2

Tính nhẩm:

10 + 3 = 10 + 5 = 17 - 7 = 18 - 8 =

13 - 3 = 15 - 5 = 10 + 7 = 10 + 8 =

Phương pháp giải:

Tính nhẩm cộng hoặc trừ rồi điền nhanh kết quả của phép tính còn lại có liên quan.

Ví dụ :10 + 3 = 13 thì nhẩm nhanh được : 13 - 3 = 10 và 13 - 10 = 3

Lời giải chi tiết:

10 + 3 = 13 10 + 5 = 15 17 - 7 = 10 18 - 8 = 10

13 - 3 = 10 15 - 5 = 10 10 + 7 = 17 10 + 8 = 18

Bài 3

Tính:

11 + 3 - 4 = 14 - 4 + 2 = 12 + 3 - 3 =

12 + 5 - 7 = 15 - 5 + 1 = 15 - 2 + 2 =

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

11 + 3 - 4 = 10 14 - 4 + 2 = 12 12 + 3 - 3 = 12

12 + 5 - 7 = 10 15 - 5 + 1 = 11 15 - 2 + 2 = 15

Bài 4

Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:

16 - 6...12

11....13 - 3

15 - 5 ....14 - 4

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

16 - 6 < 12

11 > 13 - 3

15 - 5 = 14 - 4

Bài 5

Viết phép tính thích hợp:

Có : 12 xe máy

Đã bán: 2 xe máy

Còn: ....xe máy ?

Phương pháp giải:

- Xác định các số liệu đã cho và yêu cầu cần tính.

- Muốn tìm số xe còn lại thì ta lấy số xe ban đầu trừ đi số xe đã bán.

Lời giải chi tiết:

Phép tính thích hợp là: 12 - 2 = 10.