Bài 1 este giải bài tập sách giáo khoa năm 2024

Giải bài tập SGK Hóa học 12 trang 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 1: Ester - Lipid thuộc Chương 1: Ester - Lipid.

Soạn Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học này. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Trả lời câu hỏi Mở đầu Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1

Một số ester như ethyl butyrate, benzyl acetate, linalyl acetate, geranyl acetate,... có mùi thơm nên được dùng làm hương liệu. Chất béo (thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật) là thức ăn quan trọng của con người. Vậy ester và chất béo là gì? Chúng có tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản nào?

Trả lời:

* Ester:

- Khái niệm ester: Khi thay thế nhóm – OH ở nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic acid bằng nhóm –OR’ thì được ester. Trong đó R’ là gốc hydrocarbon.

- Một số tính chất vật lí của ester: thường nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, nhiệt độ sôi thấp, có mùi đặc trưng.

- Tính chất hoá học cơ bản của ester: bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường base.

* Chất béo:

- Khái niệm chất béo: Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với acid béo, gọi chung là triglyceride.

- Một số tính chất vật lí của chất béo: ở điều kiện thường, chất béo là chất lỏng hoặc rắn; chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.

- Tính chất hoá học cơ bản của chất béo: tham gia phản ứng thuỷ phân, ngoài ra chất béo còn có phản ứng hydrogen hoá hoặc bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí.

Giải Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1 - Câu hỏi

Câu 1

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2

Trả lời:

HCOOCH2CH2CH3: propyl formate;

HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate;

CH3COOCH2CH3: ethyl acetate;

CH3CH2COOCH3: methyl propionate.

Câu 2

Viết công thức cấu tạo của các ester có tên gọi sau đây:

  1. methyl formate;
  1. isopropyl acetate;
  1. ethyl propionate;
  1. methyl butyrate.

Trả lời:

  1. methyl formate: HCOOCH3.
  1. isopropyl acetate: CH3COOCH(CH3)2.
  1. ethyl propionate: CH3CH2COOC2H5.
  1. methyl butyrate: CH3CH2CH2COOCH3.

Câu 3

Cho ba hợp chất butan – 1 – ol, propanoic acid, methyl acetate và các giá trị nhiệt độ sôi không theo thứ tự là: 57oC; 118oC; 141oC. Em hãy gán cho mỗi chất một giá trị nhiệt độ sôi thích hợp.

Trả lời:

Các phân tử ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi của các ester thấp hơn nhiều so với alcohol và carboxylic acid có phân tử khối tương đương.

Lại có liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid bền hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol.

Vậy thứ tự gán như sau:

Chất

butan – 1 – ol

propanoic acid

methyl acetate

Nhiệt độ sôi (oC)

118

141

57

Câu 4

Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau của phản ứng thuỷ phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid và môi trường base

Trả lời:

- Điểm giống nhau: đều là phản ứng thuỷ phân, sản phẩm thu được đều có CH3OH.

- Điểm khác nhau:

+ Phản ứng thuỷ phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch:

Bài 1 este giải bài tập sách giáo khoa năm 2024

+ Phản ứng thuỷ phân ester CH3COOCH3 trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều:

Bài 1 este giải bài tập sách giáo khoa năm 2024

Câu 5

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

  1. CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng).
  1. HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng).

Trả lời:

Bài 1 este giải bài tập sách giáo khoa năm 2024

Câu 6

Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

  1. Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate.
  1. Viết phương trình hoá học của phản ứng hydrogen hoá chất béo được tạo thành từ glycerol và linoleic acid.

(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5

Những chất thuộc loại este là

  1. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
  1. (1), (2), (3), (5), (7).
  1. (1), (2), (4), (6), (7).
  1. (1), (2), (3), (6), (7).

Hóa 12 bài 1: Este được VnDoc biên soạn tóm tắt trọng tâm kiến thức hóa học lớp 12 bài 1. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về bài học nhé.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu giải Hóa sách mới:

  • Giải Hóa 12 Kết nối tri thức bài 1: Ester - Lipid

I. Định nghĩa Este

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.

Công thức chung của este là RCOOR'.

(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)

II. Phân loại este

1. Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)

2. Este không no đơn chức

Este đơn chức, mạch hở, không no: CmH2m + 2- 2k O2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)

VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2

3. Este đa chức

Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’

Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m

Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n

III. Danh pháp este

Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

1. Với ancol đơn chức R’OH

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit (đổi đuôi ic thành at)

Ví dụ:

CH3COOC2H5: etyl axetat

CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat

2. Với ancol đa chức

Tên este = tên ancol + tên gốc axit

Ví dụ: (CH3COO)2C2H4: etylenglicol điaxetat

3. Với axit đa chức

Gọi theo tên riêng của từng este.

Ví dụ: C3H5(COOC17H33)3: triolein (C17H33COOH: axit oleic)

C3H5(COOC17H35)3: tristearin (C17H35COOH: axit stearic)

Ví dụ:

HCOOCH3: metyl fomat

CH3COOC2H5: Etyl axetat

CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat

CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2: isoamyl axetat

CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3: hex- 2- en- 1- yl axetat

C6H5COOCH=CH2: vinyl benzoat

IV. Tính chất vật lí este

Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,...

Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong.

Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.

Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.

Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.

V. Tính chất hóa học este

1. Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)

R-COO-R' + H-OH ⇋ R-COOH + R'-OH

2. Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-)

R-COO-R' + NaOH ⟶ R-COONa + R'-OH

Ví dụ:

CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH

CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2=CH-COONa + CH3-OH

Một số phản ứng Este đặc biệt

Este X + NaOH ⟶ 2 muối + H2O

⇒ X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–R

Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 anđehit

⇒ X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’

Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 xeton

⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’

Este X + AgNO3/NH3 + H2O ⟶ 2Ag + 2 muối

⇒ X là este của axit focmic, có công thức là HCOO-R'

3. Phản ứng Este chứa gốc không no

• Phản ứng H2 (xt, Ni, to)

CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3

• Phản ứng trùng hợp (tạo polime)

nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)

nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ

VI. Điều chế este

1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit

RCOOH + R’OH ⟶ RCOOR’ + H2O

2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no

CH3COOH + C2H2 ⟶ CH3COOCH=CH2

3. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit

(CH3CO)2O + C6H5OH ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5

VII. Nhận biết các este

Este của axit fomic có khả năng tráng gương.

Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.

Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.

Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.

VIII. Giải bài tập hóa 12 bài 1 Este

Để giúp các bạn học sinh củng cố nâng cao kiến thức sau bài học, các bạn cần vận dụng giải các bài tập cuối sách giáo khoa. Để giúp bạn đọc có thể hoàn thành tốt cũng như nắm được các phương pháp giải bài tập của từng bài. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập tại: Giải bài tập Hóa học 12 bài 1: Este

IX. Trắc nghiệm hóa 12 bài 1 Este

Ngoài các dạng bài tập câu hỏi hóa 12 bài 1 sách giáo khoa, các bạn học sinh có thể luyện tập củng cố kiến thức, thông qua các dạng bài tập dưới hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan. VnDoc biên soạn tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm bài 1 este tại

Làm trực tiếp tại:

Link tải FILE: Trắc nghiệm Hóa 12 bài 1: Este

hoặc tham khảo tại

Bài trắc nghiệm số: 325

................................

Hóa 12 bài 1: Este được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm được kiến thức hóa 12 este. Từ đó vận dụng vào giải các câu hỏi bài tập liên quan. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập nhé.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....