Bài 10 trang 50 vở bài tập toán 9 tập 2

\[ - 0,4{x^2} + 1,2x = 0 \]\[\Leftrightarrow 0,4x\left[ { - x + 3} \right] = 0 \]\[\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0,4x = 0\\ - x + 3 = 0\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d
  • LG e

Giải các phương trình sau

LG a

\[{x^2} - 8 = 0\]

Phương pháp giải:

Sử dụng cách giải phương trình tích \[A\left[ x \right].B\left[ x \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left[ x \right] = 0\\B\left[ x \right] = 0\end{array} \right.\]

Hoặc đưa phương trình về dạng \[{x^2} = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \]

Lời giải chi tiết:

\[{x^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 8 \]\[\Leftrightarrow x = \pm \sqrt 8 \]\[\Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt 2 \]

Phương trình có hai nghiệm \[x = 2\sqrt 2 ;x = - 2\sqrt 2 \]

LG b

\[5{x^2} - 20 = 0\]

Phương pháp giải:

Sử dụng cách giải phương trình tích \[A\left[ x \right].B\left[ x \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left[ x \right] = 0\\B\left[ x \right] = 0\end{array} \right.\]

Hoặc đưa phương trình về dạng \[{x^2} = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \]

Lời giải chi tiết:

\[5{x^2} - 20 = 0 \]\[\Leftrightarrow 5{x^2} = 20\]\[ \Leftrightarrow {x^2} = 4\]\[ \Leftrightarrow x = \pm 2\]

Phương trình có hai nghiệm \[x = 2;x = - 2.\]

LG c

\[0,4{x^2} + 1 = 0\]

Phương pháp giải:

Sử dụng cách giải phương trình tích \[A\left[ x \right].B\left[ x \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left[ x \right] = 0\\B\left[ x \right] = 0\end{array} \right.\]

Hoặc đưa phương trình về dạng \[{x^2} = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \]

Lời giải chi tiết:

\[0,4{x^2} + 1 = 0\]\[ \Leftrightarrow 0,4{x^2} = - 1\]

Vì vế trái không âm, vế phải là một số âm nên phương trình vô nghiệm.

LG d

\[2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\]

Phương pháp giải:

Sử dụng cách giải phương trình tích \[A\left[ x \right].B\left[ x \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left[ x \right] = 0\\B\left[ x \right] = 0\end{array} \right.\]

Hoặc đưa phương trình về dạng \[{x^2} = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \]

Lời giải chi tiết:

\[2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\]\[ \Leftrightarrow x\left[ {2x + \sqrt 2 } \right] = 0 \]\[\Leftrightarrow \] \[x = 0\] hoặc \[2x + \sqrt 2 = 0\]

\[x = 0\] hoặc \[2x = - \sqrt 2 \]

Phương trình có hai nghiệm \[x = 0;x = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\]

LG e

\[ - 0,4{x^2} + 1,2x = 0\]

Phương pháp giải:

Sử dụng cách giải phương trình tích \[A\left[ x \right].B\left[ x \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left[ x \right] = 0\\B\left[ x \right] = 0\end{array} \right.\]

Hoặc đưa phương trình về dạng \[{x^2} = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \]

Lời giải chi tiết:

\[ - 0,4{x^2} + 1,2x = 0 \]\[\Leftrightarrow 0,4x\left[ { - x + 3} \right] = 0 \]\[\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0,4x = 0\\ - x + 3 = 0\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\]

Phương trình có hai nghiệm \[x = 0;x = 3.\]

Video liên quan

Chủ Đề