- 12.4
- 12.5
12.4
Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời \[i = 4{\rm{cos[}}100\pi t + \dfrac{\pi }{6}][A]\] có
A. pha ban đầu là \[{60^0}.\]
B. tần số là \[100Hz.\]
C. chu kì là \[0,01{\rm{s}}.\]
D. cường độ dòng điện cực đại là \[4A.\]
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hòa.
Lời giải chi tiết:
Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời \[i = 4{\rm{cos[}}100\pi t + \dfrac{\pi }{6}][A]\] có
+ Pha ban đầu \[\varphi = \dfrac{\pi }{6}rad = {30^0}\]
+ Tần số góc \[\omega = 100\pi \Rightarrow T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02s\]
\[f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,02}} = 50Hz\]
+ Cường độ dòng điện cực đại là \[{I_0} = 4A.\]
Chọn D
12.5
Dòng điện xoay chiều \[i = 5\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t[A]\] chạy qua một ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế là
A. \[100Hz\] và \[5A.\]
B. \[50Hz\] và \[5A.\]
C. \[50Hz\]và \[5\sqrt 5 A.\]\[\]
D. \[100Hz\] và \[5\sqrt 2 A.\]
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết số chỉ ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện
Sử dụng biểu thức tần số: \[f = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\]
Lời giải chi tiết:
Số chỉ ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện \[I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{5\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 5[A]\]
Tần số: \[f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\]
Chọn B