Bài 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 phần bài tập bổ sung trang 35 sbt toán 6 tập 2

Nếu chuyển chữ số\[4\]xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \[\displaystyle {3 \over 4}\]số ban đầu. Tìm số ban đầu.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 14.1
  • Bài 14.2
  • Bài 14.3
  • Bài 14.4

Bài 14.1

\[\displaystyle 3{4 \over 7}\]của \[56\] bằng:

[A] \[168; \] [B] \[192;\]

[C] \[200;\] [D] \[208.\]

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải:

Muốn tìm\[\dfrac{m}{n}\]của một số \[b\] cho trước, ta nhân\[\dfrac{m}{n}\]với \[b\] \[[m, n N, n 0 ].\]

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle 3{4 \over 7}\]của \[56\] là :

\[\displaystyle 56. 3{4 \over 7} =56.{25\over 7}\]\[\displaystyle={56.25 \over 7}=200\]

Chọn đáp án \[[C].\]

Bài 14.2

Lớp\[6A\] có\[40\] học sinh trong đó có\[12,5\%\] là học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp\[6A\] là

[A]\[5;\] [B]\[6;\]

[C]\[8;\] [D]\[10.\]

Hãy chọn đáp đúng

Phương pháp giải:

Để tìm số học sinh giỏi của lớp\[6A\] ta lấy số học sinh của lớp \[6A\] nhân với\[12,5\%.\]

Lời giải chi tiết:

Sốhọc sinh giỏi của lớp\[6A\] là :

\[40 . 12,5\% =40.\dfrac{1}{8}\]\[=\dfrac{40}{8}= 5\] [học sinh]

Chọn đáp án \[[A].\]

Bài 14.3

\[\displaystyle {2 \over 5}\]của số\[a\]là\[480\]. Tìm\[12,5\%\]của số\[a.\]

Phương pháp giải:

- Tìm số \[a\] ta lấy\[480\] chia cho\[\displaystyle {2 \over 5}.\]

- Để tìm\[12,5\%\]của số\[a\] ta lấy số \[a\] nhân với\[12,5\%.\]

Lời giải chi tiết:

Số \[a\] là :

\[\displaystyle 480:{2 \over 5} =\dfrac{480.2}{5}= 1200\]

\[12,5\%\]của số \[a\]là :

\[1200. 12,5\% =1200.\dfrac{125}{1000}=1200.\dfrac{1}{8}\]\[=\dfrac{1200}{8}= 150\]

Bài 14.4

Một số có ba chữ số, chữ số hàng trăm là\[4.\]

Nếu chuyển chữ số\[4\]xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \[\displaystyle {3 \over 4}\]số ban đầu. Tìm số ban đầu.

Phương pháp giải:

- Gọi số phải tìm là \[\displaystyle \overline {4ab}. \]

- Viết số mới thu được khichuyển chữ số\[4\]xuống sau chữ số hàng đơn vị.

- Sử dụng dữ kiệnsố mới bằng \[\displaystyle {3 \over 4}\]số ban đầu để tìm số ban đầu.

Lời giải chi tiết:

Gọi số phải tìm là \[\displaystyle \overline {4ab} \].

Nếu chuyển chữ số\[4\]xuống sau chữ số hàng đơn vị ta được số mới là \[ \overline {ab4}.\]

Theo đề bài ra, ta có :

\[\displaystyle \overline {ab4} = {3 \over 4}\overline {4ab}\] hay \[\displaystyle 4.\overline {ab4} = 3.\overline {4ab}\]

Ta suy ra:

\[\displaystyle 4\left[ {10\overline {ab} + 4} \right] = 3.\left[ {400 + \overline {ab} } \right]\]

\[\displaystyle 40\overline {ab} + 16 = 1200 + 3\overline {ab} \]

\[\displaystyle 40\overline {ab} -3\overline {ab} = 1200-16 \]

\[\displaystyle 37\overline {ab} = 1184\]

\[\displaystyle \overline {ab} = 1184:37\]

\[\displaystyle \overline {ab} = 32\]

Số ban đầu là\[432.\]

Video liên quan

Chủ Đề