Bài 169 trang 27 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Bài 16 Ước chung và bội chung SBT Toán lớp 6 tập 1. Giải bài 169, 170, 171, 172 trang 27 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1. Câu 169: Số 8 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?…

Câu 169: a] Số 8 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?

  1. Số 240 có là bội chung của 30 và 40 không? Vì sao?

  1. Ta có 24 ⋮ 8 ; \[30\] \[\not \vdots 8\]

Vậy 8 không phải là ước chung của 30 và 40.

  1. Ta có 240 ⋮ 30; 240 ⋮ 40

Vậy 240 là bội chung của 30 và 40.

Câu 170: Viết các tập hợp:

  1. Ư[8], Ư[12], ƯC[8 ;12] b] B[8], B[12], BC[8; 12]

Advertisements [Quảng cáo]

  1. Ư[8] = \[\left\{ {1;2;4;8} \right\}\]

Ư[12] = \[\left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\]

ƯC[8; 12] = \[\left\{ {1;2;4} \right\}\]

  1. B[8] = \[\left\{ {0;8;16;24;32;48;…} \right\}\]

Advertisements [Quảng cáo]

B[12] = \[\left\{ {0;12;24;36;48;…} \right\}\]

BC[8 ;12] = \[\left\{ {0;24;48;…} \right\}\]

Câu 171: Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Điền vào chỗ trống trong trường hợp chia được.

Cách chia

Số nhóm

Số nam ở mỗi nhóm

Số nữ ở mỗi nhóm

a

b

c

3

5

6

Cách chia

Số nhóm

Số nam ở mỗi nhóm

Số nữ ở mỗi nhóm

a

b

c

3

5

6

10

6

5

12

Không thực hiện được

6

Câu 172: Tìm giao của hai tập hợp A và B , biết rằng :

  1. A = \[\left\{ {} \right.\]mèo , chó\[\left. {} \right\}\], B = \[\left\{ {} \right.\]mèo , hổ , voi\[\left. {} \right\}\]

Bài 171 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Điền vào chỗ trống trong trường hợp chia được:

Cách chiaSố nhómSố nam ở mỗi nhómSố nữ ở mỗi nhóm a3................ b5................ c6................

Lời giải:

Cách chiaSố nhómSố nam ở mỗi nhómSố nữ ở mỗi nhóm a31012 b56không thực hiện được c656

Bài 172 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm giao của hai tập hợp A và B biết rằng:

  1. A = {mèo, chó}, B = {mèo, hổ, voi}
  1. A = {1; 4}, B = {1;2;3;4}
  1. A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ

Lời giải:

  1. A ∩ B = {mèo}
  1. A ∩B = {1; 4}
  1. A ∩B = ∅

Bài 173 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Gọi X là tập hợp các học sinh giỏi văn của lớp 6A, Y là tập hợp các học sinh giỏi toán của lớp 6A. Tập hợp X ∩ Y biểu thị tập hợp nào?

Lời giải:

Nếu X là tập hợp các học sinh giỏi văn của lớp 6A, Y là tập hợp các học sinh giỏi Toán của lớp 6A thì tập hợp A ∩B biểu thị tập hợp học sinh giỏi cả toán và văn của lớp 6A.

Bài 174 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm giao của hai tập hợp N và N*

Lời giải:

Ta có: N ={0; 1; 2; 3; 4; ...}.

Và N* = {1; 2; 3; 4; ...}

Ta thấy mọi phần tử của tập hợp N* đều thuộc tập N.

Do đó, N ∩ N* = N*

Bài 175 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Trên hình bên < A biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Anh và P biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Pháp trong một nhóm học sinh.

Có 5 học sinh biết cả hai thứ tiếng Anh và Pháp, 11 học sinh chỉ biết một thứ tiếng Anh và 7 học sinh chỉ biết tiếng Pháp.

  1. Mỗi tập hợp A, P và A ∩ P có bao nhiêu phân tử?
  1. Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người? [mỗi học sinh đều ít nhất biết một thứ tiếng]

Lời giải:

  1. Tập hợp A có 5 + 11 = 16 phần tử

Tập hợp P = 5 + 7 = 12 phần tử

Tập hợp A ∩ P có 5 phần tử

  1. Nhóm học sinh đó có: 5 + 11 + 7 = 23 nguòi

Bài 16.1 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền các từ thích hợp [ước chung, bội chung] vào chỗ trống:

  1. Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b.
  1. Nếu 8 ⋮ a và 8 ⋮ b thì 8 là ... của a và b.

Lời giải:

  1. Ước chung.
  1. Bội chung.

Bài 16.2 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Gọi A là tập hợp các ước của 72, gọi B là tập hợp các bội của 12. Tập hợp A ∩ B là:

[A] {24; 36};

[B] {12; 24; 36; 48};

[C] {12; 18; 24};

[D] {12; 24; 36}.

Hãy chọn phương án đúng.

Lời giải:

A= Ư[72] = {1;2;3;4; 6; 8; 9;12; 18; 24; 36; 72}

B = B[12] = {0;12; 24; 36; 48; 60; 72}

Suy ra: A ∩ B = {12; 24; 36; 72}

Chọn đáp án [D] {12; 24; 36} là đáp án gần đúng nhất.

Bài 16.3 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n ∈ N.

Lời giải:

Gọi d là ước chung của n + 3 và 2n + 5.

Ta có n + 3 ⋮⋮ d nên 2[n + 3] ⋮ d hay 2n + 6 ⋮ d

Lại có: 2n + 5 ⋮ d.

Suy ra [2n + 6] - [2n + 5] ⋮ d ⇒ 1 ⋮ d.

Vậy d = 1.

Bài 16.4 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Số 4 có thể là ước chung của hai số n + 1 và 2n + 5 [n ∈ N] không?

Lời giải:

Giả sử 4 là ước chung của n + 1 và 2n + 5.

Ta có n + 1 ⋮ 4 nên 2[n + 1] ⋮ 4 hay 2n + 2 ⋮ 4

Lại có: 2n + 5 ⋮ 4.

Suy ra [2n + 5] - [2n + 2] ⋮ 4 ⇒ 3 ⋮ 4, vô lí.

Vậy số 4 không thể là ước chung của n + 1 và 2n + 5.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:

  • Bài 17: Ước chung lớn nhất
  • Bài 18: Bội chung nhỏ nhất
  • Ôn tập chương 1 Số học
  • Bài 1: Làm quen với số âm

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 6 có đáp án
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề