Bài 3 quần cư đô thị hóa tập bản đồ năm 2024

+ Quần cư nông thôn: Có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rưng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. + Quần cư đô thị: Có mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. – Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt.

2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị – Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới. – Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị. – Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành siêu đô thị.

Bài 3 quần cư đô thị hóa tập bản đồ năm 2024

Hinh 3.3. Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên (năm 2000)

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 11 SGK Địa lý 7) Đọc hình 3.3 (trang 11 SGK Địa lý 7), cho biết : + Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ? + Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên. – Châu Á: 12 siêu đô thị – Kể tên: Bắc Kinh, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca – Cô-bê, Thiên Tân, Thượng Hải, Ma-ni-la, Gia-các-ta, Niu Đê-li, Mum-bai, Ka-ra-si, Côn-ca-ta.

? (trang 12 SGK Địa lý 7) Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn. – Quần cư thành thị: Nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. – Quần cư nông thôn: Dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

? (trang 12 SGK Địa lý 7) Dựa vào bảng thống kê dưới đây (trang 12 SGK Địa lý 7), cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ? + Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

Điền tiếp vào chỗ chấm (…) trong bảng dưới đây để thấy rõ sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư chính trên thế giới:

Phương pháp giải

Để hoàn thành bảng trên cần nắm kiến thức về quần cư nông thôn và quần cư đô thị để chỉ ra sự khác nhau cơ bản về:

- Mật độ dân số

- Hoạt động kinh tế chủ yếu

- Kiến trúc và nhà cửa

Hướng dẫn giải

2. Giải bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa lí 7

Quan sát lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” hình 3.3 trang 11 SGK, em hãy nêu tên các siêu đô thị (trên 8 triệu người) ở: Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Âu.

Phương pháp giải

Cần có kĩ năng đọc lược đồ để xác định các siêu đô thị ở:

- Châu Mỹ: Niu I-oóc, Lốt An-giơ-lét, Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nốt Ai-rét.

Giải bài tập SGK Địa lý 7 bài 3: Quần cư Đô thị hóa. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì 1 môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 7 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài 3: Quần cư Đô thị hóa

I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1. (trang 10 sgk Địa Lí 7):

Quan sát hai ảnh 3.1, 3.2 (SGK) và dựa vào sự hiểu biết của mình, cho biết mật độ dân số, nhà cửa, đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau?

Trả lời:

- Ảnh 3.1: Nhà cửa nằm giữa đồng ruộng, phân tán.

- Ảnh 3.2: Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.

Câu 2. (trang 11 sgk Địa Lí 7): Đọc hình 3.3, cho biết:

- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất?

- Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.

Trả lời:

- Châu Á có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất.

- Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-cac-ta.

II. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

Giải bài tập 1 trang 12 SGK địa lý 7:

Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.

Trả lời:

- Khác nhau về mật độ dân cư: Ở nông thôn, mật độ dân số thấp; ở thành thị, mật độ dân số cao.

- Khác nhau về hình thức tổ chức sinh sống: Ở nông thôn, sống thành làng mạc; ở đô thị, sống thành phố xá.

- Khác nhau về hoạt động kinh tế chủ yếu: Ở nông thôn, sống dựa vào nông nghiệp; ở đô thị, dựa vào công nghiệp và dịch vụ.

Xem thêm: Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?

Giải bài tập 2 trang 12 SGK địa lý 7:

Dựa vào bảng thống kê (SGK), cho nhận xét về sự thay đổi dân số và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?

Trả lời:

- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: Tăng dần từ 12 đến 20 triệu, rồi đến 27 triệu.

- Theo ngôi thứ:

+ Niu I-ooc: Từ thứ nhất năm 1950 và 1975, xuống thứ hai năm 2000.

+ Luân Đôn: Từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000.

+ Tô-ki-ô: Không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.

+ Thượng Hải: Không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và tụt xuống thứ sáu năm 2000.

+ Mê-hi-cô Xi-ti: Không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ được vị trí thứ tư vào năm 2000.

+ Lốt An-giơ-let: Không có tên trong danh sách siêu đô thị nám 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống vị trí thứ tám vào năm 2000.

+ Xao Pao-lô: Không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và lên vị trí thứ ba vào năm 2000.

+ Bắc Kinh: Không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và lên vị trí thứ bảy vào năm 2000.

+ Bu-ê-nôt Ai-ret: Không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000.

+ Pa-ri: Không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000.

- Theo châu lục:

+ Năm 1950: Có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.

+ Năm 1975: Có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.

+ Năm 2000: Có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.

III. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Đặc điểm của quần cư nông thôn là:

  1. Tập trung quanh các chợ.
  1. Phân tán gần đất đai và nguồn nước,
  1. Tập trung ở các đầu mối giao thông.
  1. Phân tán dọc các tuyến giao thông.

Trả lời: Chọn B

2. Châu lục nào đứng đầu về tập trung nhiều siêu đô thị trến 8 triệu dân?

  1. Châu Mĩ.
  1. Châu Á
  1. Châu Phi
  1. Châu Âu.

Trả lời: Chọn B

3. Điểm nào sau đây không đúng với quần cư đô thị?

  1. Mật độ dân số thường thấp
  1. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp
  1. Số người hoạt động dịch vụ đông.
  1. Dân số có xu hướng ngày càng tăng.

Trả lời: Chọn A

4. Năm 2001, số dân sống ở đô thị chiếm

  1. 45%.
  1. 46%.
  1. 47%.
  1. 48%.

Trả lời: Chọn B

5. Đô thị ở châu Á chưa đạt 8 triệu dân là:

  1. Bắc Kinh.
  1. Hà Nội.
  1. Tô-ki-ô
  1. Ma-ni-la.

Trả lời: Chọn B

................................

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Địa lý 7 bài 3: Quần cư Đô thị hóa. Chuyên mục Giải bài tập Địa lí 7 với các hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong SGK Địa lý 7 sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức của từng đơn vị bài học, từ đó học tốt môn Địa lí 7 hơn.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.