- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu] :
Phương pháp giải:
- Áp dụng mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
1m = 10dm 1dm = 10cm 1m = 100cm 1m = 1000mm
- Viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
Ví dụ: \[6m\, 7dm = 6 \dfrac {7}{10}m =6,7m \].
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
- Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: \[1km=1000m\], hay \[1m=\dfrac{1}{1000}km\] để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết: