Bài 42 trang 31 sgk hoá 8 tập 2 năm 2024

Thế nào là nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch ? Để biết chi tiết hơn, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài 42 : Nồng độ dung dịch. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

1. Nồng độ phần trăm của dung dịch

Khái niệm:

  • Nồng độ phần trăm [kí hiệu C%] của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch:

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = \[\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\] x 100%

2. Nồng độ mol của dung dịch

Khái niệm:

  • Nồng độ mol [kí hiệu CM] của dung dịch cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch.

Công thức tính:

CM = \[\frac{n}{V}\] [mol/l]

Trong đó: n: số mol chất tan.

V là thể tích của dung dịch, biểu thị bằng lít [l]

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 : Trang 145 sgk hóa 8

Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% :

  1. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước ?
  1. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước ?
  1. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước ?
  1. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước ?

Tìm kết quả đúng.

Câu 2 : Trang 145 sgk hóa 8

Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết qủa sẽ là:

  1. 0,233 M;
  1. 23,3 M;
  1. 2,33 M;
  1. 233M

Tìm đáp số đúng.

Câu 3 : Trang 146 sgk hóa 8

Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

  1. 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
  1. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
  1. 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch
  1. 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch

Câu 4 : Trang 146 sgk hóa 8

Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

  1. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M
  1. 500 mol dung dịch KNO3 2 M.
  1. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
  1. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M

Câu 5 : Trang 146 sgk hóa 8

Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:

  1. 20 g KCl trong 600 g dung dịch
  1. 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
  1. 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.

Câu 6 : Trang 146 sgk hóa 8

Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:

  1. 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
  1. 50 g dung dịch MgCl2 4%
  1. 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

Câu 7 : Trang 146 sgk hóa 8

Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 145, 146 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giải bài 1 trang 145, 146 SGK Hoá 8

Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.

  1. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.
  1. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.
  1. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.
  1. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.
  1. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.

Lời giải:

Câu trả lời đúng: B.

mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200g – 10g = 190g

Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 145

Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.Kết quả là:

  1. 0,233M.
  1. 23,3M.
  1. 2,33M.
  1. 233M.

Lời giải:

Đáp số đúng là a].

Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 146

Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

  1. 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
  1. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
  1. 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
  1. 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

Lời giải:

Tính nồng độ mol của các dung dịch:

Giải bài 4 trang 146 SGK Hoá 8

Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

  1. 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
  1. 500ml dung dịch KNO3 2M.
  1. 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
  1. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.

Lời giải:

Phương pháp giải:

Đề bài cho thể tích dung dịch [V] và nồng độ dung dịch [CM]

→ Tính số mol bằng cách áp dụng công thức: n = CM.V [chú ý V ở đơn vị lít]

→ Tính khối lượng chất tan bằng cách áp dụng công thức: m = n.M

  1. nNaCl = CM.V = 0,5.1 = 0,5 [mol] → mNaCl = n.M = 0,5.[23 +35,5] = 29,25 [g]
  1. Đổi 500 ml = 0,5 lít

nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 [mol] → mKNO3 = n.M = 1.[39 + 14 + 16.3] = 101 [g]

  1. Đổi 250 ml = 0,25 lít

nCaCl2 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 [mol] → mCaCl2 = n.M = 0,025[40 + 71] = 2,775 [g]

  1. nNa2SO4 = CM.V = 0,3.2 = 0,6 [mol] → mNa2SO4= n.M = 0,6.142 = 85,2 [g]

Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 146

Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:

  1. 20g KCl trong 600g dung dịch.
  1. 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.
  1. 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.

Lời giải:

Nồng độ phần trăm của các dung dịch là:

Giải bài 6 trang 146 SGK Hoá 8

Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:

  1. 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.
  1. 50g dụng dịch MgCl2 4%.
  1. 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.

Lời giải:

Số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch:

  1. nNaCl = CM .V = 2,5.0,9 = 2,25 [mol]

→ mNaCl = 2,25.[23 + 35,5] = 131,625 [g]

  1. nMgSO4 = 0,1.0,25 = 0,025 [mol]

→ mMgSO4 = 0,025.[24 + 64 + 32] = 3 [g]

Giải bài 7 Hoá 8 SGK trang 146

Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36g của đường là 204g. Hãy tính nồng đồ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

Lời giải:

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 145, 146 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Chủ Đề