Bài tập 1 trang 98 địa lí 12 năm 2024

Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian 1975 - 2005, cũng như để phục vụ câu hỏi (b), cần tính toán xử lí số liệu, lập thành bảng mới như sau:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP (1975 – 2005) (%)

Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm1975 54,9 45,11980 59,2 40,81985 56,1 43,91990 45,2 54,81995 44,3 55,72000 34,9 65,12005 34,5 65,5

  1. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm về cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005

- Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều tăng.

- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh (từ 1975 đến 2005, tăng 1.460,8ha, tăng gần 9,5 lần), đặc biệt tăng mạnh trong giai đoạn từ 1995 đến 2000 (tăng 549ha; tăng 1,6 lần).

- Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn cây công nghiệp lâu năm (từ 1975 đến 2005, tăng 651,4ha, tăng gấp 4,1 lần); từ 1985 đến 1990 giảm, sau đó tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995 (tăng 174,7ha; 1,32 lần).

  1. Nhận xét về mối quan hệ giữa sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp về sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp.

Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (đặc biệt là sự tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp) có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, điều, hồ tiêu mở rộng sự phân bố) và sự hình thành, phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (các vùng cây công nghiệp chủ yếu là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ).

  1. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005.
  1. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp

Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm

(Đơn vị: nghìn ha)

.jpg)

Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian 1975 - 2005, cũng như phục vụ cho câu hỏi b), cần tính toán, xử lí số liệu, lập thành bảng nới như sau:

Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 1975 - 2005 (%)

Năm

Cây công nghiệp hàng năm

Cây công nghiệp lâu năm

1975

54,9

45,1

1980

59,2

40,8

1985

56,1

43,9

1990

45,2

54,8

1995

44,3

55,7

2000

34,9

65,1

2005

34,5

65,5

Hướng dẫn giải bài 1 trang 89 SGK Địa lí 12

a)Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005

- Về tốc độ tăng trưởng (năm 2005 so với năm 1975): Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm.

+ So với năm 1975, diện tích gieo trồng cây công ngbiệp lâu năm năm 2005 tăng 1460,8 nghìn ha (tăng gấp 9,5 lần).

+ Cũng trong thời gian trên, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm tăng 651,4 nghìn ha (tăng gấp 4,1 lần). Riêng trong giai đoạn 1985 - 1990, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, sau đó tăng dần.

- Về sự thay đổi cơ cấu (giai đoạn 1975 - 2005):

+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm ngày càng giảm, từ 54,9% (năm 197-5) xuống còn 34,5% (năm 2005), giảm 20,4%.

+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm không ngừng tăng, từ 45,1% (năm 1975) lên 65,5% (năm 2005), tăng 20,4%.

b)Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp từ hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm.

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo: