Bài tập của bài công và công suất năm 2024

XEM TRƯỚC

TẢI VỀ

BÀI TẬP TỰ LUẬN CÔNG-CÔNG SUẤT.

Để download tài liệu BÀI TẬP TỰ LUẬN CÔNG-CÔNG SUẤT các bạn click vào nút download bên trên.

📁 Chuyên mục: Bài tập tự luận, định tính, tóm tắt lí thuyết Vật lí lớp 10

📅 Ngày tải lên: 18/02/2012

📥 Tên file: CONG-CONG SUAT 1.15913.doc [29.5 KB]

🔑 Chủ đề: BAI TAP TU LUAN CONG CONG SUAT bai tap tu luan cong cong suat

► Like TVVL trên Facebook nhé!

Giải bài 24.9, 24.10, 24.11, 24.12 trang 58,59 sách bài tập vật lý 10. Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m3/ phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là 0,80. Xác định công suất của các tua bin phát điện.

Xem lời giải

Câu 1: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi

Quảng cáo

  1. lực vuông góc với gia tốc của vật.
  1. lực ngược chiều với gia tốc của vật.
  1. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
  1. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực vuông góc với đường đi. Mà gia tốc luôn có phương trùng với đường đi trong chuyển động thẳng do đó lực vuông góc với gia tốc của vật thì lực đó không sinh công.

Câu 2: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là

  1. N.m/s.
  1. W.
  1. J.s.
  1. HP.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất: P = A/t

Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là oát [W].

1W = 1J/s = 1N.m/s

Ngoài ra còn dùng đơn vị KW = 1000 W; MW = 1000 KW

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
  1. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
  1. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.
  1. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Câu 4: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α=30o, kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là

  1. 260 J.
  1. 150 J.
  1. 0 J.
  1. 300 J.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là:

A = F.s.cosα = 50.6.cos30° = 259,81 J ≈ 260 J.

Câu 5: Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là [Lấy g = 10 m/s2]

  1. 60 J.
  1. 1,5 J.
  1. 210 J.
  1. 2,1 J.

Hiển thị đáp án

D

A = Fs.cosα = Ps.cos0o = mg[h + d] = 2,1 J.

Quảng cáo

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng

  1. 196 J.
  1. 138,3 J.
  1. 69,15 J.
  1. 34,75J.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Thời gian để vật rơi xuống đất bằng

Vì t = 1,43 s > 1,2 s nên trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, vật vẫn đang rơi và trọng lực thực hiện một công bằng:

Câu 7: Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng

  1. – 95 J.
  1. – 100 J.
  1. – 105 J.
  1. – 98 J.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Độ lớn của lực ma sát: Fms = 0,2P = 0,2mg.

Vì lực ma sát ngược hướng với vectơ đường đi s nên công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng:

A = Fms .s.cos180° = 0,2.5.10.10.cos180° = - 100J.

Câu 8: Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao 5 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là

  1. 220 J.
  1. 270 J.
  1. 250 J.
  1. 260 J.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là

A = P.s.cos[P→, s→] = P.s.h/s = P.h = mgh = 5.10.5 = 250 J.

Quảng cáo

Câu 9: Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Công của động cơ thực hiện trong 5s đầu tiên là

  1. 250 kJ.
  1. 50 kJ.
  1. 200 kJ.
  1. 300 kJ.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Do vật chuyển động có gia tốc nên theo định luật II Niu-tơn: F – P = ma

Câu 10: Một vật khối lượng 1500 kg được cần cẩu nâng đều lên độ cao 20 m trong khoảng thời gian 15 s. Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu là

  1. 15000 W.
  1. 22500 W.
  1. 20000 W.
  1. 1000 W.

Hiển thị đáp án

Chọn C

Do nâng đều nên F = P = mg

Câu 11: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là

  1. 40 s.
  1. 20 s.
  1. 30 s.
  1. 10 s.

Hiển thị đáp án

Chọn B

Câu 12: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là

  1. 1,8.106 J.
  1. 15.106 J.
  1. 1,5.106 J.
  1. 18.106 J.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Ta có v = 72 km/h = 20 m/s; P = 60 kW = 60000 W; s = 6 km = 6000 m.

Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:

t = s/v = 6000/20 = 300 s.

Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

A = P.t = 60000.300 = 18.106 J.

Câu 13: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng [cho g = 9,8 m/s2]

  1. 35520 W.
  1. 64920 W.
  1. 55560 W.
  1. 32460 W.

Hiển thị đáp án

Chọn B

Để thang máy chuyển động với vận tốc không đổi thì F = P + Fc

P = Fv = [Mg + Fc]v = [[mthang + mtải]g + Fc]v

\= [[1000 + 800].9,8 + 4000].3 = 64920 W.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

  • 27 câu trắc nghiệm Động lượng - Định luật bảo toàn động lượng cực hay có đáp án [phần 2]
  • 25 câu trắc nghiệm Công và công suất cực hay có đáp án [phần 2]
  • 15 câu trắc nghiệm Động năng cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Thế năng cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Cơ năng cực hay có đáp án

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề