Bài tập cuối khóa môn Tiếng Việt Mô đun 3 Tiểu học
GIÁO ÁN MINH HOẠ CẤP TIỂU HỌC
DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH LỚP 1
Tiếng Việt
BÀI 55: AN - AT [3 TIẾT]
I, MỤC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
Đọc:
- Nhận biết, đọc, viết được các tiếng, từ có chứa vần an, at, học được cách đọc vần an at,,,; đọc đúng và rõ ràng bài Giàn mướp....[1]
- Đọc hiểu bài Giàn mướp; trả lời các câu hỏi của bài đọc.[2]
Viết:
- Viết được các vần: an, at, các tiếng bàn, nhà hát.[Kĩ thuật viết][3]
1.2. Phát triển các năng lực chung
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. [4]
2. Phẩm chất: Nhân ái
- Bước đầu hình thành tình yêu thiên nhiên, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh...[5]
II. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, máy tính.
- HS : Bảng con, vở bài tập Tiếng Việt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | PP và kĩ thuật dạy học | Sản phẩm, PP, công cụ đánh giá |
1. KHỞI ĐỘNG - Tạo hứng thú cho HS. - Ôn lại kiến thức đã học. | - GV cho HS hát bài: Ồ sao bé không lắc. 1.Kiểm tra bài cũ. + Bài trước các em học vần nào? - Cô có một số “Ô cửa bí mật” các em cùng nhau đi mở từng ô của nhé. - Ô cửa 1 xuất hiện từ ướp dưa. - Ô cửa 2 xuất hiện từ Hồ Gươm. * Gv giải thích từ Hồ Gươm: Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh đẹp, nổi tiếng thơ mộng nằm giữa trung tâm thủ đô Hà Nội. - Ô cửa 3 xuất hiện câu: “Mẹ đi chợ mua cam và mua mướp”. - Ô cửa 4 xuất hiện từ: quả mướp - GV nhận xét: Qua các ô của bí mật cô thấy được việc nắm bài của các em rất tốt. Cô khen cả lớp. | - HS hát. - Vần ươm, ươp - HS lần lượt mở từng ô cửa. - HS đọc từ - HS đọc - HS đọc - HS nói 1 câu có từ quả mướp VD: - Mẹ em đi chợ mua quả mướp. - Quả mướp có màu xanh. | Kĩ thuật trò chơi học tập. PP vấn đáp, động não. PP khích lệ HS. | |
HĐ 1: KHÁM PHÁ | 2. BÀI MỚI | |||
Mục tiêu: - Nhận biết các vần và chữ cái trong vần - Đánh vần đúng, - Đọc đúng tiếng có an, at | 2.1 Dạy vần an B1: GV đưa vần an - Gọi HS đọc - Thay âm m bằng âm n được vần gì? - GV đọc mẫu vần an. - GV nhận xét B2: Phân tích vần. - Vần an có mấy âm?[ Phân tích vần] B3. Đánh vần an. - GV đánh vần mẫu: a – nờ – an/ an. B4: Quan sát tranh - GV cho HS quan sát hình ảnh cái bàn. + Đây là cái gì? * GT bàn: Bàn là đồ thường làm bằng gỗ hoặc nhựa, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để làm việc, học tập,... - GV viết tiếng: bàn B5. Đánh vần tiếng -GV chỉ thước, HS đọc bờ-an- ban- huyền- bàn/ bàn. - Tìm tiếng có chứa vần an - GV ghi bảng: tan, tàn tán tản, tãn, tạn. - Y/c HS đọc các tiếng vừa tìm được + Vần an kết hợp được với mấy thanh? Dấu thanh đặt ở đâu? 2. Dạy vần at B1. Xuất hiện vần. - GV đưa vần: at - GV nhận xét, phát âm lại. B2. Phân tích vần. - GV dùng ký hiệu yêu cầu HS phân tích vần. - GV gọi HS nhận xét- GV nhận xét. B3: Đánh vần. - GV yêu cầu HS đánh vần. - Gv nhận xét. + Có vần at muốn được tiếng hát em làm thế nào? - GV chỉ bảng hát B4: Quan sát tranh - GV cho HS quan sát tranh nhà hát. + Đây là bức ảnh chụp cảnh ở đâu? * GT về nhà hát: Ngôi nhà lớn chuyên dùng làmnơi trình diễn các tiết mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem. - GV ghi bảng, HS đọc B5: Tìm tiếng chứa vần at - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với vần at thêm dấu thanh để tạo thành tiếng. - GV ghi các từ HS tìm được lên bảng: tát, tạt + Chỉ bảng lớp cho HS đọc các tiếng mà HS vừa nêu được. + vần at chỉ kết hợp được với mấy thanh? * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? =>GV GT + ghi bảng tên bài. - So sánh vần anvầnat có điểm gì giống và khác nhau - GV nhận xét, tuyên dương. | - 3 HS đọc, lớp đọc ĐT - Cô được vần an - HS đọc CN – N- ĐT - Vần an có 2 âm, có âm ađứng trước, âm n đứng sau. - HS đọc nối tiếp CN- ĐT: a – nờ – an/ an. - HS quan sát. - Cái bàn - HS đọc CN- N- Cả lớp: bờ- an- ban- huyền- bàn/ bàn. - HS tìm và nêu - đọc đánh vần, nêu miệng. - HS đọc CN, tổ, lớp [đọc trơn, đánh vần, phân tích 1 số tiếng]. - Vần an kết hợp được với 6 thanh. Dấu thanh đặt ở a. - 2,3 HS đọc vần at. - HS đọc: CN- tổ- Lớp - Vần at gồm có 2 âm, âm a đứng trước, âm t đứng sau [CN, lớp]. - HS đánh vần a-tờ- at/at [CN- T- ĐT]. - Em thêm âm h và thanh sắc - HS đánh vần, đọc trơn - Nhà hát - HS đọc CN - ĐT - HS tìm - HS luyện đọc CN - ĐT - Vần at chỉ kết hợp được với 2 thanh. - Vần an, at - HS đọc + Giống nhau: đều có âm a + Khác nhau:- Vần an có ân n, vần at có âm t. - Vần an kết hợp được với 6 thanh, vần at chỉ kết hợp được 2 thanh | - PP phân tích mẫu và rèn luyện theo mẫu, quan sát, so sánh. PP làm việc cá nhân, nhóm, lớp. PP khích lệ HS. - KT: đọc truyền điện, đặt câu hỏi. | - SP: phần đọc vần an, tiếng chứa vần an. - PP quan sát, hỏi đáp CC - Câu hỏi. |
- Đọc được các tiếng,từ, câu có chứa vần an, at. - Viết được vần an, at và tiếng có chứa vần an, at. | HĐ2:LUYỆN TẬP Bài 2: Mở rộng vốn từ - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh- đọc tiếng, từ. - Giải thích từ: thợ hàn, màn - GV tổ chức cho HS làm bài - GV chữa bài - GV gọi HS nhận xét- GV kết luận. * Chia sẻ: GV tổ chức cho HS chia sẻ và nói cho nhau nghe những từ, câu có chứa an, at - GV gọi 1 số nhóm lên trình bày - GV nhận xét, tuyên dương *Tập viết [bảng con - BT 5] B1: Quan sát- nhận xét - GV đưa chữ mẫu: an, bàn, at, nhà hát. - GV trình chiếu cho HS quan sát mẫu. - GV vừa viết vừa nêu cách viết chữ ghi vần an. - Chữ ghi vần an gồm mấy con chữ? - Độ cao của các con chữ. - Hướng dẫn HS viết bảng. - GV theo dõi, sửa cho HS - Tương tự với chữ ghi tiếng bàn, … + bàn: viết b trước, vần an sau, dấu huyền đặt trên a. + Chữ ghi từ nhà hát có mấy tiếng? Khoảng cách các tiếng? - [nhà] hát: viết h trước, vần at sau, dấu sắc đặt trên a. - GV nhận xét- sửa sai. | - Gạch chân tiếng chứa vần an, tiếng chứa vần at - HS đọc nối tiếp, ĐT - HS mở vở BT làm - 2 HS nêu - HS làm việc nhóm đôi - 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp - 2,3 HS đọc. - HS quan sát và nêu - Vần an được viết bằng 2 con chữ. - Độ cao là 2 li - HS luyện viết - HS đọc lại - 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at; chiều cao các con chữ. - HS viết bài. + Có 2 tiếng. Khoảng cách giữ các tiếng là 1,5 ô li. | - PP quan sát, rèn luyện theo mẫu - PP phân tích, vấn đáp. PP làm việc cá nhân, nhóm đôi, lớp. PP khích lệ HS. - Kĩ thuật chia sẻ, đặt câu hỏi tranh, chữ mẫu, | - SP: Đọc các tiếng, từ chứa vần an,at. . Bài viết các tiếng chứa vần an, at/ Phiếu học tập, PP: hỏi-đáp, quan sát CC:bảng kiểm, câu hỏi. |
3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Tiết Tiếng Việt hôm nay các em được học bài gì? - Vần an kết hợp được với mấy thanh? Vần at kết hợp được với mấy thanh? - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà viết vần an, at vào bảng con. | - Vần an, vần at. - Vần an kết hợp được với 6 thanh. Vần at chỉ kết hợp được với 2 thanh. - HS lắng nghe. | PP: vấn đáp. PP: cá nhân, lớp. KT: đặt câu hỏi |
CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG
HS ĐÁNH GIÁ ĐỌC LẪN NHAU [PHẦN KHÁM PHÁ]
- Bạn đọc đúng chưa?
- Đọc to, rõ ràng chưa?
- Tốc độ đọc đã đảm bảo chưa?
CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG HS ĐÁNH GIÁ ĐỌC LẪN NHAU [PHẦN LUYỆN TẬP]
- Bạn đọc đúng mấy tiếng chứa vần an, at?
Thầy cô nên dùng bảng kiểm để tiện giao việc cho HS.