Bài tập di truyền liên kết sinh 9 năm 2024
Hướng dẫn giải sinh học 9 bài di truyền liên kết - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 43 trong sách giáo khoa. Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 1 Trang 43 Bài 1 SGK sinh 9 tập 1 trang 43Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 2 Trang 43 Bài 2 SGK sinh 9 tập 1 trang 43Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học. Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 3 Trang 43 Bài 3 SGK sinh 9 tập 1 trang 43So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống. Xác định thành phần các giao tử của thể dị hợp bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân , mỗi alen xếp về một nhánh , giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh ( tính từ gốc lên ngọn)
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen AaBb cc Dd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd ? Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là 1/2 Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là 1/2 Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là 1 Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là 1/2 ð Tỉ lệ giao tử abcd là 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 = 1/8
1- Số kiểu tổ hợp: Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực × số giao tử cái * Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp à biết số loại giao tử đực, giao tử cái có thể suy ra số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ hoặc ngược lai Ví dụ 4: Xét phép lai ♂Aa Bb DDEe x ♀Aa bb Dd ee
Giải
Aa bb Dd ee có 2 cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 2
2- Số loại kiểu hình và số loại kiểu gen Trong điểu kiện các gen phân li độc lập thì ở đời con Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng Ví dụ 5 :Cho biế mỗi tính trạng do một kiểu gen quy định trong đó A quy định hạt vànga quy định hạt xanh , B quy định hạt trơn và b quy định hạt nhắn , D quy định thân cao d quy định thân thấp . Xét phép lai có AabbDd x AaBbdd cho bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình ở đời con Giải : Xét từng phép lai : Số cặp gen Tỷ lệ KG riêng Số KG Tỷ lệ KH riêng Số KH Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 3 vàng : 1 xanh 2 bb x Bb 1Bb:1bb 2 1 trơn : 1 nhăn 2 Dd x dd 1Dd:1dd 2 1 cao : 1 thấp 2 Phép lai Aa x Aa cho ra 3 kiểu gen và hai kiểu hình Phép lai Bb x bb cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình Phép lai Dd x dd cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình Số KG = 3 x 2 x 2 = 12. Số KH = 2 x 2 x 2 = 8. III. XÁC ĐỊNH TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH , PHÂN LI KIỂU GEN Ở ĐỜI CON . Xét các cặp gen phân li độc lập thì Tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen Tỉ lệ phân li kiểu hình của một phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng Tỉ lệ của một kiểu hình nào đó thì bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó Ví dụ 6 : Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
Xét từng cặp gen riêng rẽ Số cặp gen Tỷ lệ KG Tỷ lệ KH Aa x aa 1/2 Aa : 1/2 aa 1/2 trội : 1/2 lặn Bb x Bb 1/ 4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb 3/ 4 trội : 1/4 lặn Cc x cc 1/2 Cc : 1/2 cc 1/2 trội : 1/2 lặn Dd x Dd 1/ 4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd 3/ 4 trội : 1/4 lặn Ee x ee 1/2 Ee : 1/2 ee 1/2 trội : 1/2 lặn ð Tỷ lệ KH trội về gen A là 1/2, ð Tỷ lệ KH trội về gen B là 3/4, ð Tỷ lệ KH trội về gen C là 1/2, ð Tỷ lệ KH trội về gen D là 3/4, ð Tỷ lệ KH trội về gen E là 1/2. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là \= 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128
III. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA P KHI BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA ĐỜI CON. Xác định tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn có thể suy ra kiểu gen của bố mẹ Cách giải Xác định tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Xác định tỉ lệ giao tử lặn ở hai bên bố mẹ => Xác định kiểu gen của cơ thể bố mẹ V í d ụ 7 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
như thế nào? Giải
F1 3 vàng ( A−) : 1 xanh ( aa) Ở F1 thu được cây có quả màu xanh => Tỉ lệ kiểu hình lặn ( aa) = ¼ = ½ a x ½ a ð .Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2 2.Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh => lai phân tích => Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa , quả màu vàng và aa quả màu xanh. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I/ Lý thuyết:
* Người, ĐV có vú: ♀ XX, ♂XY + cặp NST giới tính ở giới ♀ là XX ® 1 loại giao tử X (giới đồng giao tử). + cặp NST giới tính ở giới ♂ là XX ® 2 loại giao tử X=Y (giới dị giao tử). * Chim, bướm, gia cầm, ếch nhái, bò sát, dâu tây,..: ♀ XY, ♂XX * Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO * Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX * Lưu ý: Nếu đầu bài không nêu loài nàoà xác định như sau: - Dựa vào cá thể mang tính lặn ở F2:3:1 - Loại dần thứ tự từng kiểu NST-GT=> kiểu nào cho KQ phù hợp nhận Ví dụ : Lai 1 cá thể mang 1 cặp gen dị hợp cánh thẳng với cơ thể khácà F1:256 cánh thẳng : cánh cong (♂) Giải: Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng nên cánh thẳng > cánh cong F1: 3 thẳng: 1 cong mà lặn chỉ ở con ♂à NST-GT ♂ là XY, ♀ XX
- Dựa vào kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau: - Sự phân li KH không đều ở 2 giới à Gen nằm trên NST giới tính - KH biểu hiện ở cả 2 giới, di truyền chéo à Gen nằm trên NST X - KH chỉ biểu hiện ở 1 giới (giới dị giao tử - XY), di truyền thẳng à Gen nằm trên NST Y II/ Phƣơng pháp giải bài tập
Kiến thức cần nhớ Bước 1: Từ KH P và gen liên kết trên GTà KG của P Bước 2: Viết SĐL để xác định kết quả. Bài 1:Ở 1 giống gà, các gen qui định lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2. Quy ƣớc Bài giải A sọc vằn, a lông trắng. Cặp NST giới tính ở gà trống XX, gà mái XY. Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa Gà mái lông trắng có KG XaY F1 thu được toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc P : XAXA x XaY XA Xa,Y F1: XAXa XAY F1 x F1 : XAXa x XAY GF1: XA,Xa XA,Y F2: XAXA, XAXa , XaY, XAY
định KG của P Kiến thức cần nhớ Bước 1: Xác định tính trạng trội lặn và quy ước gen Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và từ TLPL KH ở đời con à gen trên NST-GTà KG của P Bước 3: Viết SĐL Lƣu ý: Bài toán ngƣợc có nhiều dạng bài tập nhƣ: LKGT thuần, LKGT+PLĐL, LKGT+Gen gây chết, LKGT+Hoán vị gen. A/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHTHUẦN * Phương pháp giải: Kiến thức cần nhớ Bước 1: Tìm tính trạng trội lặn và quy ước gen Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và từ TLPL KH ở đời con àgen trên NST-GTà KG P Bước 3: Viết SĐL * Các bài tập: Bài 1:Gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đenà F1 100% Lông vằn. F1 tạp giaoàF2: 50 Vằn:16 đen
Bài giải 1/ + Bƣớc 1: Tìm trội lặn và quy ƣớc gen ta có F2 vằn:đen=50:16=3 vằn:1 đen (kết quả qui luật phân ly) A-Vằn, a-đen. + Bƣớc 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P Thấy F2 chỉ có gà mái lông đenà TT màu sắc lông liên kết với giới tính. Ptc: ♂Lông vằn XAXA , ♀XaY + Bƣớc 3: Viết SĐL P: ♂XAXA x ♀ XaY (Lông vằn) ↓ (lông đen) F1: XAXa , XAY(tất cả lông vằn) ♂XAXa lông vằn x ♀XAY lông vằn F2: KG: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY KH: 2 trống vằn: 1 mái vằn:1 mái đen 2/ Các công thức lai: F2 X F2 : ♂XAXA x ♀ XAY à F3 : 100% vằn F2 X F2 : XAXA x ♀ XaY à F3 : 100% vằn F2 X F2 : ♂XAXa x ♀ XAY à F3 : 3 vằn : 1 đen F2 X F2 : ♂XAXa x ♀ XaY à F3 : 1 vằn : 1 đen Bài 2: Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả lai. Giải Từ kết quả lai: ♂ màu vàng " tất cả con ♀ có màu vàng; ♀ màu xanh " tất cả con ♂ có màu xanh à Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và gen qui định tính trạng nằm trên NST X, không có alen trên Y. Ở chim, ♂ là giới đồng giao tử. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ phải có KG đồng hợp. Qui ước: A: xanh; a: vàng XAY x XaXa (xanh) ↓ XAXa , XaY (vàng) 1Đực xanh: 1cái vàng Bài 3: (CĐ 2010) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhauà F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏàF3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A.50% B.75% C.25% D.100% Gợi ý: F2: 3:1 (mắt trắng chỉ biểu hiện ở đực) à gen quy định màu mắt trên NST –GT X. Mắt đỏ-D, mắt trắng-d à P: (Đỏ) XDXD x XdY (Trắng) P: (Đỏ) XDXD x XdY (Trắng) F1: (Đỏ) XDXd XDY (Trắng) F2: XDXD XDXd XDY XdY Đỏ Đỏ Đỏ Trắng F2: XDXd x XDY (Trắng) F3: XDXD XDXd XDY XdY Ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% (Đ/A C) B/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHVÀGENGÂYCHẾT * Lý thuyết: Một tính trạng thường nào đó PLKH 2:1 thì đây trường hợp gen gây chết ở trạng thái trội Nếu tỷ lệ giới tính 1:1 thì gen gây chết nằm trên NST thường, tuy nhiên nếu tỷ lệ về giới tính là 2:1 (♂/♀=2/1 hoặc ♀/♂=2/1) " chứng tỏ gen trội đã liên kết trên NST GT X * Bài tập Bài 1: Ở Drosophila, một ruồi ♀ lông ngắn được lai với ruồi ♂ lông dài. Ở đời con có 42 ruồi ♀ lông dài, 40 ruồi ♀ lông ngắn và 43 ruồi ♂ lông dài. Biết tính trạng do một gen chi phối.
Gợi ý giải: a.Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực cái là 1: 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST X và có alen gây chết bán hợp tử. Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, lông ngắn ở con cái là tính trạng trội. Qui ước: S – lông ngắn, s – lông dài Sơ đồ lai: XSXs x XsY (lông ngắn) (lông dài) ↓ XSXs XsXs XSY XsY (lông ngắn) (lông dài) (chết) (lông dài)
XsXs x XsY (lông dài) (lông dài) Bài 2: Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. a. Giải thích kết quả phép lai trên.
Giải
1 : 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST X và có alen gây chết. Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở con cái là tính trạng trội. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường. P ♀ cánh chẻ x ♂ cánh bình thường XA Xa Xa Y G XA ; Xa Xa ; Y F1 XAXa XaXa XAY XaY thể. 1 Cái cánh chẻ: 1 cái cánh bt: 1 đực cánh chẻ (chết): 1 đực cánh bình thường b. Những nhận xét về tác động của gen: - Tác động đa hiệu vừa quy định hình dạng cánh vừa chi phối sức sống cá + A quy định cánh chẻ và gây chết; + a quy định cánh bình thường và sức sống bình thường. - Ở trạng thái dị hợp tử Aa, alen A tác động trội về quy định sức sống nhưng lại lặn về chi phối sức sống.
F1 thu được 600 con ruồi đều mắt đỏ trong đó ruồi đực có 200 con. Hãy giải thích kết quả lai. Giải
Qui ước: A – đỏ, a – trắng Các KG của 5 cá thể: XAXA , XAXa , XaXa , XAY, XaY -Giới cái: có 3 KG " tỉ lệ giao tử: ½ XA, ½ Xa -Giới đực có 2 KG " tỉ lệ giao tử: ¼ XA, 1/4Xa, 1/2Y Kẻ bảng tìm TLKG, TLKH F2: TLKG: 1/8XAXA , 1/4XAXa , 1/8XaXa , 1/4XAY, 1/4XaY TLKH: 5/8 đỏ : 3/8 trắng b.Theo qui luật phân bố giới tính: tỉ lệ đực: cái = 1 : 1. Kết quả phép lai ruồi đực = 1/3 số ruồi sinh ra " một số ruồi đực bị chết. Gọi số ruồi đực bị chết là x, ta có: (200 + x) : (600 + x) = 1/ 2 " x = 200 Vậy số ruồi đực bị chết bằng ½ số ruồi đực sinh ra " gen gây chết là gen lặn nên KG của cặp ruồi bố mẹ đều mắt đỏ là: XAXa , XAY. C/ BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP * Phương pháp giải: Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cáià nằm trên NST thường, TT nằm trên NST giới tính có đặc điểm của gen trên NST GT) Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy KQ trùng với TLPL KH ở đời con theo đầu bàià Tuân theo QL Phân ly độc lập, có 1 cặp gen nằm trên NST GT và từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P Bước 3: Viết SĐL * Các bài tập: Bài 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắngàF1: 100% cánh dài-mắt đỏ. F1x ngẫu nhiênà F2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂: 147 Dài- đỏ:152 Dài trắng:50 Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và viết SĐL Bàigiải:
- Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Dài đỏà TT Dài>Ngắn; Đỏ>Trắng - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh ở F2 Dài : Ngắn= 3:1=> Gen quy định TT hình dạng cánh nằm trên NST-thường và tuân theo ĐL phân ly. A-Dài, a-Ngắn - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh ở F2 F2: Đỏ :Trắng= (306+101+147+50):(152+51)=3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới, mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen qui định tính trạng màu mắt phải nằm trên NST-GT X và trên Y không có alen tương ứng. B-Đỏ, b-Trắng - F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên à KG P ♀ dài-mắt đỏ: AAXBXB ♂ Ngắn-mắt trắng:aaXbY
TLKH: 3 cái Dài đỏ:1 cái Ngắn đỏ:3 đực Dài đỏ:3 đực dài trắng:1 đực Ngắn đỏ:1 đực ngắn trắng Bài 2: Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần chủng, được gà F1 có lông vằn, mào to.
sau: 1 gà trống mào to, lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà mái mào nhỏ, lông không vằn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích cho phép lai trên.
hệ sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình theo giới tính 1:1:1:1:1:1:1:1.
thế nào? Gợi ý giải
A: mào to, a: mào nhỏ; B: lông vằn, b: lông không vằn. Sơ đồ lai: P: Trống AAXBXB x Mái aaXbY => Fl: AaXBXb, AaXBY. Mái F1 lai với trống mào nhỏ, lông không vằn: AaXBY x aaXbXb
1 : 1 : 1 : 1, còn tính trạng do gen trên NST thường quy định phân ly 1 : 1 => P: AaXBXb x aaXbY
phải có kiểu gen: AaXBXb x AaXbY. Bài 3: Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân ngắn, lông đốm Thu được F1: - Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm. - Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng. Biết một gen quy định một tính trạng
Giải: * Xét tính trạng màu sắc: đốm/ vàng = 1/1 là kết quả của phép lai phân tích nhưng sự phân tính của gà trống và gà mái khác nhau đồng thời có sự di truyền chéo nên cặp gen quy định màu lông nằm trên NST X (ở vùng không tương đồng), mặt khác tính trạng lông vàng phổ biến ở gà mái suy ra lông vàng là tính trạng lăn, lông đốm là tính trạng trội . - Quy ước gen: Trống : + vàng: XaXa + đốm : XAX- Mái : + vàng : XaY + đốm: XAY - P : Trống vàng XaXa x Mái đốm XAY F1: 1 trống đốm XAXa : 1 mái vàng XaY * Xét tính trạng kích thước chân biểu hiện như nhau ở trống và mái nên cặp gen quy định tính trạng này nằm trên NST thường. Ta có tỷ lệ ngắn / dài = 2/1, theo quy luật phân tính F1 (3 :1) như vậy có một tổ hợp gen gây chết là đồng hợp trội. Quy ước gen: BB – chết ; Bb- ngắn; bb- dài - P: Trống chân ngắn Bb x Mái chân ngắn Bb F1: 1BB (chết) : 2 Bb (ngắn) : 1 bb (dài) * Xét chung cả hai tính trạng: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST (NST thường và NST giới tính) nên chúng PLĐL với nhau. * Kiểu gen của P: Trống ngắn vàng: BbXaXa , Mái ngắn đốm: BbXAY * Giao tử: - Trống: BXa, bXa - Mái: BXA, bXA , BY, bY D/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHVÀHOÁNVỊGEN
+ Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen: Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như: - Tỷ lệ phân ly ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên phân ly độc lập cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau. - Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau. - Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số kiểu gen và kiểu hình ở đời con lai. Ngược lại, trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau. - Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết. - Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và hai lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết không hoàn toàn. + Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên + TLPL KH ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu XX cho 2 KH + nếu XY cho 4 lớp KH với TL không bằng nhauà Có HVG ở cá thể XX. Tính f (tần số HVG) dựa vào KH lặn nhất cá thể XY. + Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cáià khi tạo giao tử X-=Y=1 Nếu Đầu bài cho Tổng số Đực và cái là 100% thì khi tạo giao tử X-=Y=1/2 + f=2x giao tử Hoán vị, giao tử liên kết=0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán vị<25%
Bài 1: : Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có KG Dd-tam thể. Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a. Các cặp gen này nằm trên NST GT X với f=18%.
2 tính trạng trên như thế nào? Bài giải:
b, Tiếp tục cho các con mèo F1 tạp giao với nhau, có các SĐL sau. SĐL 1: F1-1: ♀XDAXdA XDA = XdA x ♂XDaY XDa = Y ↓ F2: 1♀XDAXDa 1♀XDaXdA 1♂XDAY 1♂XdAY Đen-dài Tam thể- Dài Đen-dài Hung-dài SĐL 2: F1-2: ♀ XDaXdA x XDaY XDa = XdA = 50-18/2=41% XDA =Xda = 18/2=9%, XDa = Y = 1/2 F2:20,5%♀XDaXDa 20,5%♀XDaXdA 4,5%♀XDAXDa 4,5%♀XdaXDa Đen-ngắn 20,5% ♂XDaY Tam thể-dài 20,5%♂XdAY Đen-dài 4,5% ♂XDAY Tam thể-ngắn 4,5%♂XdaY Đen-Ngắn Hung-Dài Đen-Dài Hung-Ngắn
* Phương pháp giải: + Bước 1: Viết kiểu NST giới tính của loài, tìm trội lặn và quy ước gen: +Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định qui luật DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL kiểm chứng: + Bước 3: Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo qui luật Liên kết gen không hoàn toàn) Có thể chứng minh bằng cách khác như sau (với đực là XY, nếu cái XY chứng minh tương tự): Ở đực F2 cho 4 loại KH khác nhau trong khi F1 đực chỉ có thể cho 2 loại giao tử ngang nhau và không có HVG. Vậy con cái F2 phải cho 4 loại giao tử khác nhau và HVG đã xảy ra ở con cái. + Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f): (Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao tử Liên kết và f=2 x g.tử HV f có thể bằng tổng KH nhỏ nhất/Tổng KH + Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH. Bài 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Kết quả của 1 phép lai P cho những số liệu sau: Ruồi ♂ F1: 7,5% Đỏ-b.thường:7,5% Lựu-xẻ:42,5% Đỏ-xẻ:42,5% lựu-b.thường ♀: 50% Đỏ-b.thường: 50% Đỏ-xẻ
Bài giải:
+ Bước 1: Viết kiểu NST giới tính của loài, tìm trội lặn và quy ước gen: Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX. - Qui ước gen: A-Mắt màu Đỏ, a-Mắt màu lựu; B-Cánh bình thường, b-cánh xẻ +Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định qui luật DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL kiểm chứng: * Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1: - Tính trạng màu mắt: ♂: Đỏ: lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1 ♀: 100% Mắt đỏ - Tính trạng hình dạng cánh: ♂: Bình thường: xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1 ♀: Bình thường: xẻ= 50:50=1:1 ð Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ. Con đực phân tính theo 1:1à gen chi phối tính trạng trên phải di truyền theo qui luật liên kết giới tính và gen nằm trên NST GT X. ð Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh DT liên kết với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST-GT * Sơ đồ lai kiểm chứng cho từng cặp TT - Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: XAX- ♂: 1đỏ: 1 lựu = 1XAY:1XaY => ở P con ♀ phải có XAXa con ♂ XAY, HS viết sơ đồ lai. - Hình dạng cánh: F1: ♂ và cái đều cho: 1Bình thường: 1 cánh xẻ Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY => ở P con ♀ phải có XBXb con ♂ XbY , HS viết sơ đồ lai. + Bước 3: Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn) Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh. - Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ - Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ:1 lựu) (1b.thường:1 xẻ)=1:1:1:1 khác với TLPLKH F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST GT và đã DT liên kết không hoàn toàn. + Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f): (Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao tử Liên kết và f=2 x g.tử HV Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f): - F1: ♂ Mắt lựu-Cánh xẻ=7,5%=> 7,5%XabY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=> Xab \=7,5<25%--> giao tử hoán vịà P: ♀XAbXaB => XAB =Xab = 7,5%, XAb = XaB = 50%-7,5%=42,5%. f=2giao tử HV=2x7,5=15% + Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH.
Bài 2 : Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen nếu có. Giải : Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y - F1 có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (XAbY) : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ (XaBY) sinh ra từ giao tử liên kết của ruồi giấm cái ð kiểu gen con cái ở P là XAbXaB - F1 có 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ (XABY): 10% đực mắt trắng, cánh thường (XabY) sinh ra từ giao tử hoán vị gen của ruồi giấm cái ð tần số hoán vị gen = 10% + 10% \= 20% - Kiểu gen của ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ ở P là XABY - HS viết sơ đồ lai. Bài 3 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX D X d đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết e E không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử thể này là : abX e được tạo ra từ cơ
Giải: d Tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể có KG AaBbX D X d là: 1 * 1 * 1 = e E 2 2 10 0,025 = 2,5 % là tích của các loại giao tử phát sinh từ cơ thể có KG AaBbX e X E : D d 1 a, 1 b, 1 d (do f = 20 %) X e 2 2 10 → đáp án A. Bài 4 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0% Giải: Cách 1 : + Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường nên các gen này liên kết với nhau + Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025, suy ra các gen (A, a) và (B, b) liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen) + ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% là con số > 6,25 % và < 50 % nên trong phép lai ở đời P sẽ phải có một bên cơ thể có KG dị hợp tử đều và một bên cơ thể phải dị hợp tử chéo + Đời F1 cho ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025 có KG ab X d Y . Do vậy, % ab X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % Xd * % Y → Đời P có một ab ab bên cơ thể đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ có KG dị hợp tử đều AB X DY ab ( vì ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen, chỉ có liên kết gen hoàn toàn cho 2 loại giao tử) và một bên cơ thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử chéo Ab X D X d aB + Căn cứ vào giá trị % ab X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % Xd * % Y= 2,5 % = 0,025→ ab 0,025 = 1 * x * 1 * 1 → x = 0,2. Vậy ở cơ thể ruồi giấm cái sẽ có tần số hoán vị 2 2 2 gen sẽ là: f = 0,4 = 40 % + Xét cho từng cặp NST riêng rẽ:
P: ♂ AB ab (f1 \= 0) * ♀ Ab aB (f2 \= 0,4) cho cơ thể có KH thân xám, cánh dài ở F1 ( AB ) - - có giá trị được tính theo công thức tổng quát là: A - B - = 2 + f 2 - f 1 f 2 = 2 + 0 , 4 = 0, 6 4 4 (a)
P: X D X d ♀ * ♂ X DY cho cơ thể có KH mắt đỏ XD- (bao gồm cả cá thể đực và cá thể cái) chiếm tỉ lệ 75 % = 0,75 (b) + Từ kết quả (a) và (b) ta có kết quả chung cuối cùng trong trường hợp không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: % A - B - X DY = 0,6 * 0,75 = 0,45 = 45 % → đáp án B. 45 % Cách 2 : kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% [ đây là tỉ lệ của con đực, đã có hoán vị gen giữa cặp gen quy đinh màu sắc và hình dạng cánh Ta có KG của thân đen, cánh cụt, mắt trắng là ab X d Y ab 2,5 % ab X d Y ab \= 10% ab X d x 25% ab Y Xét giao tử = 10% ab X d là giao tử hoán vị tần số hoán vị gen f =10x4= 40% Kiểu gen của ruồi cái là Kiểu gen của ruồi đực là Ab X D X d aB AB X DY ab Viết SDL tính tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 45% được đáp án B E/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHVÀTƢƠNGTÁCGEN
Các gen có thể tương tác với nhau để quy định một tính trạng. Phổ biến là hai gen không alen (và thường nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tương tác với nhau. Vì vậy, tỷ lệ phân ly ở F2 thường là tỷ lệ biến đổi của phép lai hai tính (9:3:3:1) của Mendel. Ví dụ tỷ lệ 9:6:l. Có các kiểu tương tác chủ yếu sau: - Tương tác bổ trợ: Hai gen trội cùng có mặt trong một kiểu gen tương tác với nhau làm xuất hiện tính trạng mới, khác bố mẹ. Ngoài cơ chế tương tác, các gen còn có thể có các chức năng riêng. Vì vậy, kiểu tương tác bổ trợ có thể cho các tỷ lệ phân ly 9:3:3:1, 9:6:1 hoặc 9:7. - Tương tác át chế. Kiểu tương tác trong đó một gen ức chế sự biểu hiện của gen kia. Gen ức chế được gọi là gen át, còn gen bị ức chế dược gọi là gen khuất. Tuỳ thuộc vào gen át là gen trội hay gen lặn mà F2 có thể có các tỷ lệ phân ly 13:3, 12:3:1 hoặc 9:3:4. - Tương tác cộng gộp: Kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội (hoặc lặn) của mỗi gen đóng góp một phần vào sự hình thành tính trạng. Kiểu tương tác này đặc trưng cho các tính trạng số lượng. Với hai gen tương tác cộng gộp, F2 sẽ có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 1:4:6:4:1. Nếu kiểu hình không phụ thuộc vào số lượng alen trội trong kiểu gen, ta có tỷ lệ phân ly 15:1 ở F2. Tuy nhiên cũng có những trường hợp hai gen tương tác nhưng lại cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi đó, ngoài quy luật tương tác, các gen còn chịu sự chi phối của quy luật liên kết và hoán vị gen.
Bài 1: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: Ở giới đực: 37,5%mắt đỏ: 50% mắt vàng: 12,5% mắt trắng Ở giới cái: 75% mắt đỏ: 25% mắt vàng. Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai. Giải: - TLKH ở F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng Þ tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung cho 3 KH. Qui ước: A-B- : đỏ; A-bb, aaB-: vàng; aabb: trắng. - Ở F2: tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới Þ gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. - Ở tương tác bổ sung 9:6:1, vai trò của gen trội A và B là như nhau nên gen A nằm trên NST X hay gen gen B nằm trên NST X đều có kết quả như nhau. Trường hợp 1: Gen A nằm trên NST X Þ KG của P: BbXAXa x BbXAY Trường hợp 2: Gen B nằm trên NST X Þ KG của P: AaXBXb x AaXBY - HS viết sơ đồ lai. Bài 2: Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa 2 cá thể đều có mắt màu trắng F1 thu được như sau: 6 đực trắng: 1 đực đỏ: 1 đực vàng; 6 cái trắng: 2 cái vàng. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối phép lai và KG của P biết con đực thuộc giới dị giao tử. Giải: - TLKH ở F1 : 12 trắng : 3 vàng: 1 đỏ → tính trạng màu mắt di truyền theo qui luật tương tác gen kiểu át chế bởi gen trội cho 3 KH. Qui ước: A – B-, A-bb: trắng; aaB-: vàng; aabb: đỏ. - TLKH ở giới đực khác giới cái → tinh trạng di truyền liên kết với giới tính , gen nằm ở vùng không tương đồng trên X. - Nếu gen át chế (A) liên kết với giới tính X → tất cả các con cái F1 đều mắt trắng , mâu thuẫn với đề bài Þgen B liên kết với giới tính. Mặt khác, F1 có mắt đỏ (aabb) Þ P dị hợp 2 cặp gen. Vậy KG của P: AaXBXb x AaXBY - HS viết sơ đồ lai. Bài 3: Ở ruồi giấm, cho lai con cái mắt trắng với con đực mắt đỏ đều thuần chủng được F1 100% mắt đỏ. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ : Ở con cái: 3 đỏ: 5 trắng Ở con đực: 6 đỏ: 2 trắng Biện luận và viết sơ đồ lai từ P – F2. Giải: - TLKH ở F2: 9 đỏ: 7 trắng Þ tính trạng màu mắt di truyền theo kiểu tương tác bổ sung cho 2 KH. Qui ước: A-B-: đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng. - Ở F2 tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới Þ gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính. - Mặt khác, theo đề bào khi lai con cái mắt trắng thuần chủng với con đực mắt đỏ được F1 100% mắt đỏ Þ gen tương tác qui định màu mắt nằm trên phần tương đồng của NST X và Y. Vậy KG của P thuần chủng là: aaXbXb x AAXBYB - HS viết sơ đồ lai từ P – F2. Bài 4: Cho P: con cái (XX) lông dài, đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn, trắng. Tất cả F1 đều lông dài, đen. Lai phân tích con đực F1 thu được Fa có tỉ lệ: 1 con cái dài, đen: 1 con cái ngắn, đen: 2 đực ngắn, trắng. Hãy biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên, viết kiểu gen của P. Giải - Xét kích thước lông ở Fa: dài : ngắn = 1:3 Þ F1 cho 4 loại giao tử Þ F1 dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập Þ tính trạng màu sắc di truyền tuân theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:7. Mặt khác tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không đều Þ có 1 trong 2 gen nằm trên nhiếm sắc thể X. |