Bài tập hóa 10 nâng cao chương 1 2 năm 2024

Nội dung Text: Bài tập Hóa học lớp 10 nâng cao - Chương I, II

  1. BÀI TẬP Câu 1: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có hai đồng vị Y và Z, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z. Câu 2: A và B là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp Z có chứa hai muối của A và B với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp Z phải dùng 150 ml dd AgNO3 0,2M. Xác định hai nguyên tố A và B. Câu 3: nguyên tố M, thuộc phân nhóm IIA. Cho 10g M tác dụng hết với nước thu được 6,16 lít khí H2 đo ở 27,3 oC , 1atm. Xác định tên nguyên tố M. Câu 4: hidroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4 . R cho hợp chất khí với hidro chứa 2,74% hidro theo khối lượng. Xác định nguyên tố R [ cho Cl=35,5; Br=80; I=127] Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88g X cho hòa tan hoàn toàn trong dd HCl dư, thu được 0,672 lít H2 [đkc] và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam muối khan. Tính m và xác định tên 2 kim loại A và B. Câu 6: kim loại Cr có cấu trúc tinh thể với phần rỗng trong tinh thể chiếm 32%. Khối lượng riêng của Cr là 7,19 g/cm3 . Tìm bán kính nguyên tử tương đối của nguyên tử Cr. Câu 7: hòa tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III bằng dd HCl, thu được dd A và 0,672 lít khí bay ra [ đktc]. Khi cô cạn dd A, khối lượng muối khan thu được bằng bao nhiêu ? Câu 8: nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hidro bằng 0,5955. Cho 4,05g một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05g muối. Xác định công thức của muối 79 R chiếm 54,5%. Tìm nguyên tử khối Câu 9: nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có hai đồng vị. Biết Z của đồng vị thứ hai. Câu 10: Một nguyên tố R có hóa trị trong oxit cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hidro, phân tử khối oxit này bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với hidro. Tìm tên nguyên tố R. Câu 11: nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi X là công thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hidro của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Xác định nguyên tử Y. Câu 12: cho 6,9g một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng với nước, toàn bộ khí thu được cho tác dụng với CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được 9,6g đồng kim loại. Tìm tên kim loại X. Câu 13: hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X, Y. X và Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là + no và +mo và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hidro là –nH và -mH thỏa mãn các điều kiện no = n H và mo = 3 m H . Biết rằng X có số oxi hóa cao nhất trong M. Tìm công thức phân tử của M. Câu 14: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử của M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8. Tìm công thức phân tử của MX3. Câu 15: a] nguyên tử Y có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định tên của X b] Z là đồng vị của Y, có ít hơn 1 nơtron. Z chiếm 4% về số nguyên tử trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm hai đồng vị Y và Z là bao nhiêu ? Câu 16: Một hợp chất được tạo thành từ các ion X+ và Y22-. Trong phân tử X2Y2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion X+ nhiều hơn trong ion Y22- là 7 hạt. Xác định hai nguyên tố X và Y.
  2. Câu 17: X và Y là hai đồng vị của nguyên tố M [ có Z=17] có tổng số khối bằng 72. Hiệu số nơtron của X và Y bằng 1/8 số hạt mang điện dương của N[ có Z=16 ]. Tỉ lệ số nguyên tử của X và Y là 32,75: 98,25. Tìm khối lượng mol trung bình của M.

Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh hướng dẫn giải bài tập hóa 10 nâng cao sách giáo khoa bài 1, bài 2, bài 3 chương I: Nguyên tử.

Bài 1: Thành phần nguyên tử

Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học

Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

Bài giải chi tiết sẽ giúp các em nắm rõ kiến thức và kĩ năng giải bài tập về nguyên tử và đồng vị.

Bài 1 [trang 8 SGK]

Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt:

  1. electron và proton. C. nơtron và electron.
  2. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

Giải

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron.

Chọn B.

Bài 2 [trang 8 SGK]

Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt là:

  1. proton và electron. C. nơtron và proton.
  2. nơtron và electron. D. nơtron, proton và electron.

Giải

Hầu hết các nguyên tử đều được cấu tạo bởi ba loại hạt: nơtron, proton và electron. Trong đó nơtron và proton tập trung ở hạt nhân nguyên tử còn electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.

Chọn D.

Bài 3 [trang 8 SGK]

Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Nguyên tử khối của Cacbon là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của O.

Giải

Ta có %O = 2MO/[MC+2MO].100%

⇒72,7=MO.2/[12,011+MO.2].100

⇒MO=15,99u.⇒MO=15,99u.

Bài 4 [trang 8 SGK]

Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu ta lấy đơn vị là 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon thì khối lượng nguyên tử của H, O là bao nhiêu?

Giải

Khối lượng của 1 nguyên tử C là 12u

Theo đề bài ta có:

MC=11,906.MH⇒MH=12/11,906=1,008u.

MO=15,842.MH=15,842.1,008=15,969u.

II. Giải bài tập hóa 10 nâng cao - Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học

Bài 1 [trang 11 SGK]

Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng

  1. Số khối
  2. Số nơtron
  3. Số proton
  4. Số nơtron và số proton

Chọn đáp án đúng.

Giải

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân [hay số proton].

Chọn C.

Bài 2 [trang 11 SGK]

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tử hóa học vì nó cho biết

  1. Số khối A
  2. số hiệu nguyên tử Z
  3. nguyên tử khối của nguyên tử
  4. số khối A và số đơn vị diện tích hạt nhân.

Chọn đáp án đúng.

Giải

Chọn D.

Bài 3 [trang 11 SGK]

Hãy cho biết mối liên hệ giữa proton, số đơn vị diện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho thí dụ.

Giải

Trong nguyên tử ta luôn có:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

VD: 3Li có số đơn vị điện tích hạt nhân là 3, số proton 3 và số eclectron cũng là 3

Bài 4 [trang 11 SGK]

Hãy cho biết số đơn vị diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau:

Bài 5 [trang 11 SGK]

Ytri [Y] dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 89. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.

Giải

Tra trong bảng tuần hoàn ta có ZY=39.

Theo đề bài: AY=88⇒N=A−Z=88−39=49.

Vậy số p là 39, số e là 39 và số n là 49.

III. Giải bài tập hóa 10 nâng cao - Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

Bài 1 [trang 14 SGK]

Hai đồng vị bền của nguyên tử C là: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

  1. 12,500 C. 12,022
  2. 12,011 D. 12,055

Giải

Ta có MC = [12.98,89+13.1,11]/100=12,011 [đvC]

Chọn B.

Bài 2 [trang 14 SGK]

Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:

Bài 3 [trang 14 SGK]

Bạc [Ag] có nguyên tử khối trung bình bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro [H]. Nguyên tử khối của H bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của Ag.

Giải

Theo đề bài ta có AAg=107,02.

MH=107,02.1,008=107,876u.

Bài 4 [trang 14 SGK]

Cho hai đồng vị hidro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử trong tự nhiên như sau: 1H[99,984%],2H[0,016%], 35Cl[75,77%], 37Cl[24,23%].

  1. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối trung bình bằng bao nhiêu?
  2. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
  3. Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.

Giải

Bài 5 [trang 14 SGK]

Bài 6 [trang 14 SGK]

Cho hai đồng vị 1H [kí hiệu là H] và 2H [kí hiệu là D].

  1. Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
  2. Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
  3. Một lit khí hiđro giàu đơteri [2H] ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.

Giải

  1. Có 3 loại công thức phân tử hiđro là: H2;HD;D2.
  2. Phân tử khối của mỗi phân tử là: 2; 3; 4.
  3. Gọi x là phần trăm của đồng vị D ⇒ phần trăm của đồng vị H là [100 – x].

Ta có: [2.x/100]+[1.[100−x]]/100=0,05.22,4.

Giải ra ta được %D = 12%; %H = 88%.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết giải bài tập hóa 10 nâng cao bài 1, bài 2, bài 3 chương I: Nguyên tử. Hi vọng bài hướng dẫn sẽ giúp các em học sinh làm tốt các bài tập lý thuyết và bài tập SGK Hóa học 10 nâng cao - chương I: Nguyên tử.

Chủ Đề