Bài tập luyện từ và câu lớp 2 có đáp an

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 2 Theo Dạng Đề Có Đáp Án. Tham khảo tài liệu ôn Tiếng Việt Lớp 2 học kỳ 1 và học kỳ 2 Có đáp Án chi tiết.Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 2 Theo Dạng Đề Có Đáp Án

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 2 Theo Dạng Đề Có Đáp Án

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 1

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Bạn Lân rất trăm chỉ học tập.

Bạn đang xem: Bài tập luyện từ và câu lớp 2


Con trâu chấu là một loại sâu của lúa.

Mọi người đều chân trọng và quý mến anh ấy.

Những cánh rừng bị đốt chơ trụi.

1b. Điền tiếng có chứa âm đầu x hay s thích hợp vào chỗ chấm:

Những giọt……………….. long lanh đọng lại trên lá cây.



Em vui ………….. vì cuối năm đạt học…………….. giỏi.

Em mong …………. bà…………….. thật lâu bên

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Trả lời các câu hỏi sau:

Khi nào bố mẹ cho em đi chơi?

…………………………………………………………………………………..

Khi nào cây cối đâm chồi , nảy lộc?

……………………………………………………………………………………

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Tết này , bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết.

………………………………………………………………………………………….

Mùa xuân , tiết trời ấm áp.

………………………………………………………………………………………….

Sư tử là loài thú dữ nhưng vẫn có thể thuần phục để biểu diễn xiếc.

………………………………………………………………………………………….

4. Khoanh vào chữ cái trước câu dùng đúng dấu câu:

Bạn cũng học ở trường đó à?


Bạn có học ở trường đó không:

Bạn học ở trường đó khi nào.

Bạn cũng là học sinh trường đó sao!

5. Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] là gì?

…………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 1

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Bạn Lân rất trăm chỉ học tập.

Con trâu chấu là một loại sâu của lúa.

Mọi người đều chân trọng và quý mến anh ấy.

Những cánh rừng bị đốt chơ trụi.

1b. Điền tiếng có chứa âm đầu x hay s thích hợp vào chỗ chấm:

Những giọt sương long lanh đọng lại trên lá cây.

Em vui sướng vì cuối năm đạt học sinh giỏi.

Em mong sao sống thật lâu bên

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Trả lời các câu hỏi sau:

[ Vào ngày nghỉ, Buổi tối …..] bố mẹ cho em đi chơi.


Cây cối đâm chồi , nảy lộc [khi mùa xuân đến , …..].

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Tết này , bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết. Khi nào bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết?

Mùa xuân , tiết trời ấm áp.

Mùa xuân , tiết trời thế nào?

Sư tử là loài thú dữ nhưng vẫn có thể thuần phục để biểu diễn xiếc. Con gì là loài thú dữ nhưng vẫn có thể thuần phục để biểu diễn xiếc?

4. Khoanh vào chữ cái trước câu dùng đúng dấu câu:

Bạn cũng học ở trường đó à? [ Câu hỏi]

Bạn có học ở trường đó không: [ Câu hỏi]

Bạn học ở trường đó khi nào. [ Câu hỏi ]

Bạn cũng là học sinh trường đó sao! [ Câu nêu sự ngạc nhiên]

5. Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] là gì?

Em là học sinh lớp

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 2

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Những ngón tai bạn ấy rất dài và nhỏ.

Bụi phấn rơi vào mắt rất ngui hiểm.

Cậu ấy đạt giải đặc biệc trong trong kì thi toán.


Du khách đến Sa Pa sẽ được nhìn thấy tiết rơi.

1b. Điền tiếng có chứa âm iê hoặc i thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn em rất thích ăn món………….. gà.

Thầy cô giáo đã rất…………. tưởng vào chúng tôi.

Các chú bộ đội đứng canh nơi……………. giới.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Hãy xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:

sáng, trời , ngày , mưa , đất , nắng , đêm , tối.

…………………………………………………………………………………………….

đi , ra , ngoài , gốc, vào , về , trong , ngọn.

…………………………………………………………………………………………….

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt

………………………………………………………………………………………….

Môn Tiếng Việt rất thú vị và hấp dẫn.

………………………………………………………………………………………….

Học sinh đang nô đùa ở sân trường.

………………………………………………………………………………………….

4. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Bạn ấy học giỏi hát hay và rất chăm chỉ.

Gia đình em gồm có ông bà bố mẹ em và em trai

Các thầy giáo cô giáo luôn yêu thương quý mến học


5. Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] làm gì?

…………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 2

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Những ngón tai bạn ấy rất dài và nhỏ.

Bụi phấn rơi vào mắt rất ngui hiểm.

Cậu ấy đạt giải đặc biệc trong trong kì thi toán.

Du khách đến Sa Pa sẽ được nhìn thấy tiết rơi.

1b. Điền tiếng có chứa âm iê hoặc i thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn em rất thích ăn món miến gà.

Thầy cô giáo đã rất tin tưởng vào chúng tôi.

Các chú bộ đội đứng canh nơi biên giới.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Hãy xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:

sáng, trời , ngày , mưa , đất , nắng , đêm , tối. sáng – tối , trời – đất , ngày – đêm , mưa – nắng.

đi , ra , ngoài , gốc, vào , về , trong , ngọn.

đi – về , ra – vào , ngoài – trong , gốc – ngọn

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt

Xe máy là gì?

Môn Tiếng Việt rất thú vị và hấp dẫn.

Môn Tiếng Việt thế nào?

Học sinh đang nô đùa ở sân trường. Học sinh làm gì?

4. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Bạn ấy học giỏi , hát hay và rất chăm chỉ.

Gia đình em gồm có ông bà , bố mẹ , em và em trai

Các thầy giáo , cô giáo luôn yêu thương , quý mến học

5. Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] làm gì?

VD: Các bạn học sinh đang chơi đùa ngoài sân trường.

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 3

I. CHÍNH TẢ

1a. Điền âm v hay d hay gi vào chỗ trống:

– …anh sách– hoa …ấy– kim …ây
– tranh …ành– …ẩy cá– sợi …ây

1b. Tìm từ có âm đầu ch hoặc tr theo gợi ý sau:

Con vật rất gần gũi với bà con nông dân là …………………………

Loại quả tròn có vị chua là ………………………………………….

Loại cá có thể nuôi làm cảnh là ……………………………………..

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

2. Khoanh tròn vào cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa:

Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.

Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã cũ rồi.

Tre già thì măng mọc.

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau.

Trái đất là ngôi nhà chung của loài người.

……………………………………………………………………………………………..

Các chú công an thật anh dũng.

…………………………………………………………………………………………

4. Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống:

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ rong chơi gặp chị Gió , cô gọi :

Chị Gió đi đâu mà vội thế

Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa Cô có muốn làm mưa không

Làm mưa để làm gì hả chị

Làm mưa cho cây cối tốt tươi cho lúa to bông cho khoai to củ

5. Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì] thế nào?

…………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 3

I. CHÍNH TẢ

1a. Điền âm v hay d hay gi vào chỗ trống:

danh sách– hoa giấy– kim giây
– tranh giànhvẩy cá– sợi dây

1b. Tìm từ có âm đầu ch hoặc tr theo gợi ý sau:

Con vật rất gần gũi với bà con nông dân là con trâu

Loại quả tròn có vị chua là cà chua

Loại cá có thể nuôi làm cảnh là cá chép

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

2. Khoanh tròn vào cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa:

Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.

Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã rồi.

Tre già thì măng mọc.

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau.

Trái đất là ngôi nhà chung của loài người. Cái gì là ngôi nhà chung của loài người ?

Các chú công an thật anh dũng. Các chú công an thế nào ?

4. Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống:

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ , rong chơi . Gặp chị Gió , cô gọi :

Chị Gió đi đâu mà vội thế ?

Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa . Cô có muốn làm mưa không ?

Làm mưa để làm gì hả chị ?

Làm mưa cho cây cối tốt tươi , cho lúa to bông , cho khoai to củ.

5. Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì] thế nào?

-VD: Chú khỉ rất thông minh và nhanh nhẹn.

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 4

I. CHÍNH TẢ

1a. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả:

a. đêm khuyac. bận rộne. buông bánh. trẻ lạc
b. khuia khoắtd. bậng rộng. buôn báni. sợi lạt

1b. Tìm từ có âm đầu s hoặc x theo gợi ý sau:

Con vật rất nhanh , sống trong rừng là ……………………………….

Loài vật sống ở biển , thân rất mềm là ………………………………

Tên một loại cây cảnh gần giống cây si là ………………………….

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Gạch dưới các từ không chỉ thời tiết sau đây.

ấm áp , mát mẻ , rét mướt , lạnh lùng.

oi bức , khó chịu , mồ hôi , mưa rào.

rì rầm , mưa phùn , gió bấc , nắng ráo.

3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”

Sinh nhật Lan vào ngày 7 tháng

Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến.


4. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

Ông tôi tỉa lá tưới nước cho cây hoa hồng .

Anh Hoàng luôn nhường nhịn chiều chuộng bé Hà .

Con cháu cần yêu thương kính trọng hiếu thảo với ông bà cha mẹ .

5. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.

a.Trường học của em rất sạch đẹp.


…………………………………………………………………………………………….

b.Tháng 9 năm nay, Lan được lên lớp 3.

…………………………………………………………………………………………….

Họ và tên: …………………………Lớp 2…. Ngày…..tháng…….năm 2020

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 4

I. CHÍNH TẢ


1a. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả:

a. đêm khuyac. bận rộne. buông bánh. trẻ lạc
b. khuia khoắtd. bậng rộng. buôn báni. sợi lạt

1b. Tìm từ có âm đầu s hoặc x theo gợi ý sau:

Con vật rất nhanh , sống trong rừng là con sóc

Loài vật sống ở biển , thân rất mềm là con sứa


Tên một loại cây cảnh gần giống cây si là cây sanh

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Gạch dưới các từ không chỉ thời tiết sau đây.

ấm áp , mát mẻ , rét mướt , lạnh lùng.

oi bức , khó chịu , mồ hôi , mưa rào.

rì rầm , mưa phùn , gió bấc , nắng ráo.

3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”

Sinh nhật Lan vào ngày 7 tháng 3.

Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến.

4. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

Ông tôi tỉa lá , tưới nước cho cây hoa hồng .

Anh Hoàng luôn nhường nhịn , chiều chuộng bé Hà .

Con cháu cần yêu thương , kính trọng , hiếu thảo với ông bà , cha mẹ .

5. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.

a.Trường học của em rất sạch đẹp.

Trường học của em thế nào?

b.Tháng 9 năm nay, Lan được lên lớp 3.

Khi nào Lan được lên lớp 3?

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 5

I. CHÍNH TẢ

1a.Điền từ viết đúng chính tả vào chỗ trống để hoàn chỉnh khổ thơ:


Chim hót…………………….. cành khế

Hoa rơi tím cả………………………. ao

Mấy chú rô ron ……………………

Tưởng……………… đang đổ mưa sao.

Trần Đăng Khoa

[ rung rinh , dung dinh] [ kầu , cầu]

[ nghơ nghác , ngơ ngác] [ chời , trời]

1b. Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy

Phải giư sạch đôi tay Cai nhau là không vui

Bàn tay mà dây bân Cái miệng nó xinh thế

Sách áo cũng bân ngay. Chi nói điều hay thôi. Phạm Hổ

Xếp tên các bạn : Trang , Lan , Minh , Bình , Yến theo thứ tự bảng chữ cái.

……………………………………………………………………………………………

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 3.Tìm từ trái nghĩa sau:

– cẩn thận / ………..

– cao to / ……………

– thông minh / ……………….

– đoàn kết / …………….…….

Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:

Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè lặc lè.

Cò cuốc vạc le le chim gáy là những loài chim của đồng quê.

5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


Đồ vật Tùng giữ rất cẩn thận là chiếc bút máy của thầy giáo tặng.

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Các bạn học sinh bắt đầu được nghỉ học cách đây một tháng.

Xem thêm: Crystal Là Gì - Crystal Nghĩa Là Gì

………………………………………………………………………………………………………………………….

Video liên quan

Chủ Đề