Bài tập ôn toán lớp 5 học kì 1 năm 2024
Mathx.vn xin gửi đến quý phụ huynh và các em học sinh Bộ đề cương ôn tập học kì 1 môn toán lớp 5. Bộ đề cương này do chính Mathx.vn biên soạn bám sát theo chương trình học trên lớp và các chuyên đề học thực tế giúp các em tổng hợp kiến thức dễ dàng và luyện tập hiệu quả! Show Đề cương gồm 13 trang, với 100 câu hỏi hay đa dạng, được tổng hợp từ tài liệu toán lớp 5 .png?fbclid=IwAR1E0BewW9suCGQV3KOVshlZpXBt3RWLglAv2zvQUylx1gD4fuQ4yZ4FuiE) Xem thêm: Bộ 20 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2019 - 2020 Học Toán lớp 5 trên Mathx.vn Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 66 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng 2/7 tuổi ông Xem lời giải Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập Toán lớp 5 học kì 1. Nội dung ôn tập đầy đủ các phần học của các bài học trong chương trình. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn đạt kết quả tốt trong học tập, sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới. 1. Nội dung ôn tập học kì 1 Toán lớp 51. Phân số; Số thập phân
2. Bảng đơn vị đo:
3. Giải toán:
4. Hình học:
2. Bài tập Toán lớp 5 học kì 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1. (1 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
Bài 2. (1điểm) Trung bình cộng của 1,12 ; 2,78 ; 3 là:
Bài 3. (1 điểm) 3kg 6g =…………g Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Câu 4: (1 điểm) 2m2 3cm2 = ………….m2 (0,5đ)
Bài 5. (1điểm) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng 38m. Chu vi khu vườn đó là:
Bài 6. (1điểm) Một miếng bìa hình tam giác có cạnh đáy 8,5dm, chiều cao bằng 2/5 cạnh đáy. Diện tích của miếng bìa là:
B.14,45dm2 C.144,5dm2 D.1445dm2 II. PHẦN 2: (4 điểm) Bài 1. (1 điểm) Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5 giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Bài 3. (1 điểm) Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại là 320m2. Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?. Đáp đề thi học kì 1 Toán lớp 5
Khoanh đúng vào mỗi câu được 1 điểm (6 câu = 6 điểm) Câu 1) B. 5,008 (1đ) Câu 2) D. 2,3 (1đ) Câu 3) C. 3006g (1đ) Câu 4) B. 2,0003 m2 (1đ) Câu 5) C.160 m (1đ) Câu 6) B.14,45 dm2 (1đ) II. Phần 2: (4 điểm) Bài 1: (1điểm). Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5 giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? *HDC: Mỗi lời giải đúng 0,25đ, mỗi phép tính đúng 0,25đ (Nếu không có đáp số trừ 0,25đ và tùy mức độ sai của học sinh mà GV trừ điểm). * ĐA: Bài giải Trong 1 giờ người công nhân sản xuất được là: (0,25đ) 72 : 3 = 24 (Sản phẩm) (0,25đ) Trong 6,5 giờ người công nhân sản xuất được là: (0,25đ) 24 × 6,5 = 156 (Sản phẩm) (0,25đ) Đáp số: 156 Sản phẩm Bài 2: (2 điểm). Đặt tính rồi tính: *HDC: Mỗi phép tính đúng 0,5đ. Đặt tính 0,25đ và tính đúng 0,25đ (Phép nhân 2 tích riêng đúng 0,25đ, kết quả đúng 0,25đ. Phép chia không thêm 0, chưa bỏ dấu phẩy trừ 0,25đ) Bài 3. (1 điểm). Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại là 320m2. Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?. *HDC: Lời giải đúng 0,25đ, phép tính đúng 0,25đ (Nếu không có đáp số trừ 0,25đ và tùy mức độ sai của học sinh mà GV trừ điểm). * ĐA: Bài giải Tỉ số phần trăm của diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại là: (0,25đ) 80 : 320 × 100 = 25 % (0,5 đ) Đáp số: 25 % (0,25đ) 3. Đề cương Toán lớp 5 học kỳ 1 năm 2022Phần I: Phân số
)
2. Phép nhân và chia phân số:
)
Phần II: Giải toán
Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Nửa chu vi bằng 256m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 2. Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? Câu 3. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé
Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Chiều rộng kém chiều dài 20m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 2. Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con và cho đến năm mà tuổi con gấp đôi tuổi con hiện nay thì tổng số tuổi của hai cha con là 91. Hỏi tuổi cha hiện nay là bao nhiêu? Câu 3. Hình chữ nhật có chiều dài dài hơn chiều rộng 98m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật . 3. Giải toán tỉ số: Bài 1: Mua 12 quyển vở hết 30 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? Bài 2: Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Tham khảo đề cương mới nhất: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019 Phần III: Bảng đơn vị đo
Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1m = 10dm \= 1/10 dam
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam tấn tạ yến kg hg dag g 1kg = 10hg \= 1/10 yến
Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1m2 = 100dm2 \= 1/10 dam2
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
375cm = ... m 4km 37m = m 354dm = ...m...dm
203kg = ... tấn 2006g = ... kg ... g 3tấn 7yến = ... kg
6m 235dm2 = m2 2006m2 = ... dam2... m2 Phần IV: Số thập phân1. Đọc – viết số thập phân: Số thập phân 1 2 3 , 4 5 6 Hàng Trăm chục đơn vị phần mười phần trăm phần nghìn Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. * Đọc viết số thập phân sau: 20,06; 7,5; 201,55; 0,187 * Viết các số thập phân sau: - Năm đơn vị, bảy phần mười. - Ba trăm mười lăm đơn vị, sáu phần nghìn. - Không đơn vị, bảy phần trăm. * Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 2. Phép cộng và trừ số thập phân: * Đặt tính rồi tính: 3,85 + 2,67 5,7 + 6,24 234 + 45,6 12,3 + 45,6 + 78,9 7,18 – 6,25 12 – 3,45 67,8 – 56 3,21 – 2,1 * Tính bằng cách thuận lợi nhất: 4,68 + 6,03 + 3,97 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 42,37 – 28,73 – 11,27 3. Phép nhân và phép chia số thập phân: * Đặt tính rồi tính: 23,4 × 4,5 3,7 × 12 23,8 × 10 142, 78 × 0,01 52,8 : 4 213,8 : 10 35 : 4 7 : 3,5 23,56 : 6,2 * Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 4. Giải toán tỉ số phần trăm * Tìm tỉ số phần trăm của hai số: - 2,8 và 80; 540 và 1000; 19 và 30 * Tính: 23,5% + 34,7% 123% - 37,8% 12,3% x 6 216% : 8 * Tìm số phần trăm của một số: - Tìm 15% của 335 kg - Tìm 24% của 235 m2 - Tìm 0,8% của 350 * Tìm một số biết trước số phần trăm của nó: - Tìm một số biết 30% của nó là 720 - Tìm một số biết 45% của nó là 90kg. 5. Luyện tập Câu 1. Tính: (28,7 + 34,5) × 2,4 28,7 + 34,5 × 2,4 (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện: 20,06 × 71 + 20,06 × 23 + 6 × 20,06 12,45 + 6,98 + 7,55 8,3 – 1,4 – 3,6 6,75 × 4,2 + 4,2 × 3,25 Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40% chiều dài. Chu vi bằng 196m.
Câu 4. Mẹ có 5 000 000 đồng đem gửi tiết kiệm với lãi xuất 1,2% một tháng.
Câu 5. Lớp 5B có số học sinh nam là 12 em chiếm 40% số học sinh trong lớp.
Câu 6: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5%, nhà thầu đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà? Câu 7: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%? |