Bài tập quy luật phân li độc lập lớp 9 năm 2024

Nội dung video bài học sẽ hướng dẫn chúng ta giải một số bài tập cơ bản của Quy luật phân li và phân li độc lập, các dạng bài tập này thuộc Chuyên đề 4: Các quy luật di truyền. Quy luật phân li và quy luật phân li độc lập là hai quy luật thuộc quy luật của Menden, và đối với quy luật này sẽ có những dạng bài tập nào xảy ra, chúng ta cùng tìm hiểu dưới đây nhé!

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Cách viết giao tử

Ví dụ 1: Cá thể có kiểu gen Aa qua giảm phân tạo ra những loại giao tử nào?

Giải:

\[Aa\left < \begin{matrix} A\\ \\ a \end{matrix} \right\]

Ví dụ 2: AaBb

\[Aa\left < \begin{matrix} A \left < \begin{matrix} B \rightarrow AB \\ b \rightarrow Ab \ \ \end{matrix}\right \\ \\ a \left < \begin{matrix} B \rightarrow aB \\ b \rightarrow ab \ \end{matrix} \right \end{matrix} \right\]

Ví dụ 3: AaBbDD

\[Aa\left < \begin{matrix} A \left < \begin{matrix} B -D \rightarrow ABD \\ b-D \rightarrow AbD \ \ \end{matrix} \right \\ \\ a \left < \begin{matrix} B-D \rightarrow aBD \\ b-D \rightarrow abD \ \ \end{matrix} \right \end{matrix}\right\]

2. Tính số giao tử tạo ra của 1 kiểu gen

Gọi n là số cặp gen dị hợp

⇒ Số giao tử tạo ra 2n

Ví dụ 1: AaBb [n = 2]

⇒ Số giao tử tạo ra 22 = 4

[AB; Ab; aB và aB]

Ví dụ 2: AABbDDEe

Số giao tử = 22 \= 4

3. Xác định tỉ lệ kiểu gen của con

Ví dụ 1: P: Aa x Aa [A > a]

Giải:

\[\\ P: \ Aa \times Aa \\ Gp: \ \frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a \downarrow \frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a \\ \\ F_{1}: \ \frac{1}{4}AA:\frac{1}{4}Aa :\frac{1}{4}Aa:\frac{1}{4}aa \\ \\ \Leftrightarrow \frac{1}{4}AA : \frac{2}{4}Aa :\frac{1}{4}aa\]

Ví dụ 2: P: Aa x aa

Giải:

\[\\ P: \ Aa \times aa \\ Gp: \ \frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a \downarrow a \\ \\ F_{1}: \ \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\]

4. Xác định tỉ lệ kiểu hình đời con

Ví dụ 1: Cho A: hoa đỏ > a: hoa trắng

P: Aa x Aa. Xác định tỉ lệ liểu hình?

Giải:

\[\\ P: \ Aa \times Aa \\ \\ Gp: \ \frac{1}{2} A: \frac{1}{2}a \downarrow \frac{1}{2}A: \frac{1}{2}a \\ \\ F_{1}: \ \frac{1}{4}AA : \frac{2}{4}Aa : \frac{1}{4}aa\]

\[\\ Bb \times Bb \rightarrow \frac{1}{4}Bb : \frac{1}{4}bb \left < \begin{matrix} 3 \ kg \ \ \\ 2 \ KH \end{matrix}\right. \\ \\ Dd \times DD \rightarrow \frac{1}{2}DD : \frac{1}{2}Dd \left < \begin{matrix} 2 \ kg \ \ \\ 1 \ KH \end{matrix}\right.\]

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ [nhận biết và thông hiểu] có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

[+84] 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

  • Siêu sale 4-4 Shopee

Quy luật phân li độc lập hay, chi tiết

A/ Nội dung Quy luật phân li độc lập

1. Thí nghiệm

Menđen cho lai cây đậu Hà Lan cho hạt vàng trơn thuần chủng với cây đậu Hà Lan hạt xanh nhăn thuần chủng thì cho F1 đồng tính 100% đều là hạt vàng trơn. F1 tự thụ phấn cho 315 hạt vàng trơn, 108 hạt xanh, trơn, 101 hạt vàng nhăn và 32 hạt xạnh nhăn.

Quảng cáo

2. Nội dung quy luật

Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

3. Giải thích kết quả

Quảng cáo

AB aB Ab ab AB AABB

[hạt vàng, trơn]

AaBB

[hạt vàng, trơn]

AABb

[hạt vàng, trơn]

AaBb

[hạt vàng, trơn]

aB AaBB

[hạt vàng, trơn]

aaBB

[hạt xanh, trơn]

AaBb

[hạt vàng, trơn]

aaBB

[hạt xanh, trơn]

Ab AABb

[hạt vàng, trơn]

AaBb

[hạt vàng, trơn]

Aabb

[hạt vàng, nhăn]

Aabb

[hạt vàng, nhăn]

ab AaBb

[hạt vàng, trơn]

aaBb

[hạt xanh, trơn]

Aabb

[hạt vàng, nhăn]

aabb

[hạt xanh, nhăn]

KG: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb : 2 Aabb : 2 aaBb : 1 aaBB : 1 aabb

KH: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb [ 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh nhăn]

- Cơ thể bố mẹ đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử [AB và ab]. Hai loại giao tử này kết hợp với nhau được con lai F1 có kiểu gen AaBb.

- Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau [AB, Ab, aB và ab].

4. Điều kiện nghiệm đúng.

- Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi.

- Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn.

- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

Quảng cáo

- Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh.

- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn.

5. Ý nghĩa.

- Quy luật phân ly độc lập giải thích một trong các nguyên nhân các biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá.

Các công thức thường dùng

1. Số loại giao tử

- Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử.

- Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng.

- Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

2. Số kiểu tổ hợp giao tử

Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

Khi một cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, trội – lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, thế hệ lai thu được:

- Số loại giao tử được tạo ra: 2n [loại]

- Số kiểu tổ hợp giao tử: 4n

- Số lượng các loại kiểu gen: 3n

- Tỉ lệ phân li kiểu gen: [1:2:1]n

- Tỉ lệ phân li kiểu hình: [3:1]n

Quảng cáo

B/ Bài tập tự luận và câu hỏi trắc nghiệm

  • Bài tập Quy luật phân li độc lập có lời giải Xem chi tiết
  • Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập có đáp án Xem chi tiết

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 chọn lọc, có lời giải khác:

  • Quy luật phân li của Menđen
  • Bài tập Quy luật phân li có lời giải
  • Trắc nghiệm Quy luật phân li có đáp án
  • Di truyền liên kết là gì ?
  • Bài tập Di truyền liên kết có lời giải
  • Trắc nghiệm Di truyền liên kết có đáp án

Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:

  • Chuyên đề: Các qui luật di truyền
  • Chuyên đề: Nhiễm sắc thể
  • Chuyên đề: Phân tử
  • Chuyên đề: Di truyền người
  • Chuyên đề: Ứng dụng di truyền
  • Chuyên đề: Sinh thái

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề