Bài tập thì tương lai đơn và hiện tại đơn

Thì tương lai đơn và tương lai gần được sử dụng khá nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người học khó phân biệt được nên dùng thì tương lai đơn hay tương lai gần. Trong bài viết này, Chăm học bài sẽ cùng các bạn tìm ra điểm khác biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai gần và hoàn thành một số bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần để hiểu rõ hơn cách dùng của 2 thì này nhé!

Lí thuyết thì tương lai đơn và tương lai gần

Will + V

Be going to + V

Dùng khi quyết định đưa ra tại thời điểm nói:

+ Theres no milk.

Really? Ill go and get some.

Dùng khi quyết định được đưa ra trước thời điểm nói:

+ Theres no milk.

I know. Im going to go and get some when this film finishes.

Một lời dự đoán dựa trên quan điểm:

I think Mr.Robin will be the next president.

Một lời dự đoán dựa trên những thứ ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy tại thời điểm nói:

Mr.Robin is going to be the next president. He already has most of the votes.

Một sự việc có thật trong tương lai

The sun will rise tomorrow.

Dùng để hứa, yêu cầu, từ chối hay đề nghị:

Ill help you tomorrow, if you like.

Ví dụ phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn:

Trước khi làm bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần, Chăm học bài sẽ đưa ra một số ví dụ mẫu để các bạn tham khảo, giúp hiểu sâu hơn về cách sử dụng của thì tương lai đơn và tương lai gần.

Ex 1: Điện thoại đổ chuông

+ Ill get it!

[Nếu dùng im going to get it sẽ rất kì, vì khi đó mọi người sẽ nghĩ là Julie đã biết trước là điện thoại sẽ đổ chuông]

Ex 2: Im going to go on holiday next week

[Nếu dùng Ill go on holiday next week khiến mọi nghe hiểu rằng tôi chỉ mới quyết định đi chơi vào vài phút trước. Tất nhiên, điều này có thể xảy ra nhưng thường thường, ta lên kế hoạch cho chuyến đi xảy ra nhiều hơn]

Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần 1: Put in will or be going to:

  1. A: We dont have any bread.

B: I know. I __________________ get some from the shop.

  1. A: We dont have any bread.

B: Really? I __________________ get some from the shop then.

  1. A: Why do you need to borrow my suitcase?

B: I __________________ visit my mother in Scotland next month.

  1. A: Im really cold.

B: I __________________ turn the heating on.

  1. A: Are you going to Johns party tonight?

B: Yes. Are you going too? I __________________ give you a lift.

  1. A: What are your plans after you leave university?

B: I __________________ work in a hospital in Africa. I leave on the 28th

  1. [The phone rings]

A: I __________________ get it!

  1. A: Are you ready to order?

B: I cant decide Okay, I __________________ have the steak, please.

  1. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

B: Sorry. I __________________ go to the library. Ive been planning to study

all day.

  1. A: Why are you carrying a hammer?

B: I __________________ put up some pictures.

Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần 2:

  1. Oh no! I think i ______________[sneeze]
  2. Ive got to go to dentist this morning. _________ you ________ with me? [come]
  3. When ________ you ________ another party? [have]
  4. Next month i __________ a DVD player [buy]
  5. In the future, people _________ bigger heads. [have]
  6. That glass is too near the edge. I think it ________[fall]
  7. Look at that black cloud. I think it ________[rain]
  8. Tomorrow ___________ a bright and sunny day everywhere in Japan, except Tokyo said the weatherwoman.
  9. The population of China ______________[reach] 2.1 billion by the year 2050.
  10. What are your plans for the weekend?

Minh phoned. We ______[go] on a picnic.

KEY 1:

  1. A: Theres no milk.

B: I know. Im going to get some from the shop.

=> Cụm từ i know cho thấy người nói đã biết là hết sữa và sẽ đi mua]

  1. A: Theres no milk.

B: Really? Ill get some from the shop then.

=> Cụm từ Really? cho thấy người nói chưa biết sữa đã hết trước đó. Do vậy ta dùng will + V.

  1. A: Why do you need to borrow my suitcase?

B: Im going to visit my mother in Scotland next month.

=> Dùng be going to vì sự việc thăm mẹ đã được lên kế hoạch trước 1 tháng.

  1. A: Im really cold.

B: Ill turn the heating on, then.

=> Người B sẽ không tăng nhiệt độ nếu người A không nói rằng họ thấy lạnh. Do vậy, sử dụng will+v

  1. A: Are you going to Johns party tonight?

B: Yes. Are you going too? Ill give you a lift.

=> Người B đưa ra một lời đề nghị nên ta dùng will + V.

  1. A: What are your plans after you leave university?

B: Im going to work in a hospital in Africa. I leave on the 28th.

=> Sự việc này đã được lên kế hoạch nên ta dùng be going to.

  1. [The phone rings]

A: Ill get it!

=> A không biết là sẽ có điện thoại reo nên ta dùng will+V.

  1. A: Are you ready to order?

B: I cant decide Okay, Ill have the steak, please.

=> B đưa ra quyết định tại thời điểm nói chứ không hề biết trước hay lên kế hoặc trước là mình ăn gì. Do vậy, ta dùng will + V.

  1. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

B: Sorry. Im going to go to the library. Ive been planning to study all day.

=> B đã lên kế hoạch cho buổi tối trước thời điểm A hỏi nên ta dùng be going to.

  1. A: Why are you carrying a hammer?

B: Im going to put up some pictures.

=> B đã có kế hoạch treo ảnh trước đó nên anh mới cầm búa nên ta dùng be going to.

KEY 2:

  1. Oh no! I think i am going to[sneeze]
  2. Ive got to go to dentist this morning. Will you come with me? [come]
  3. When are you going to have another party? [have]
  4. Next month i am going to buy a DVD player [buy]
  5. In the future, people will have bigger heads. [have]
  6. That glass is too near the edge. I think it is going to fall [fall]
  7. Look at that black cloud. I think it is going to rain[rain]
  8. Tomorrow will be a bright and sunny day everywhere in Japan, except Tokyo said the weatherwoman.[ be]
  9. The population of China will reach [reach] 2.1 billion by the year 2050.
  10. What are your plans for the weekend? Minh phoned. We are going [go] on a picnic.

Trên đây là một số bài tập tương lai đơn và tương lai gần do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng của hai thì này chưa? Hãy tự đặt câu để năm chắc phần ngữ pháp này nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề