Bài tập Tiếng Việt Bờ tre đón khách

Câu 1: [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Trả lời

Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, chú ếch.

Câu 2: [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Trả lời

Câu 3: [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Trả lời

reo mừng, gật gù, tưng bừng.

Câu 4: [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời

Bé reo mừng khi mẹ đi chợ về.

Câu 5: [trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Điền d hoặc gi vào chỗ trống

a. Cây …ừa xanh toả nhiều tàu

…ang tay đón …ó, gật đầu gọi trăng.

b.

Trả lời

a. Cây dừa xanh toả nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

b.

Câu 6: [trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

– Xe c…. hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

– Chim hót r… rít trong vòm cây.

– Cây bưởi nhà em quả sai tr… cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

– Hoa thược d… nở rực rỡ trong vườn.

– Những hàng liễu rủ th…. tha bên hồ.

– N… ngập mênh mông.

Trả lời

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

– Xé cứu hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

– Chim hót ríu rít trong vòm cây.

– Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

– Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.

– Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

– Nước ngập mênh mông.

Câu 7: [trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp.

Đầu, dê, cổ, bò, chân, gà, lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt

Trả lời

Câu 8: [trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng, …] của các con vật sau:

– Chó: …………………………………………………………………………

– Trâu: …………………………………………………………………………

– Gà: ………………………………………………………………………….

– Mèo: ……………………………………………………………………….

Trả lời

– Chó: tinh anh, thính, mềm mượt.

– Trâu: cong, dài, đen.

– Gà: mượt, đỏ, sắc nhọn, vàng óng.

– Mèo: mượt, dỏng, tinh.

Câu 9: [trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Trả lời

Đuôi con chó cong cong.

Câu 10: [trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: 

– Em muốn kể về con vật nào?

– Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

– Kể lại những hoạt động của con vật đó.

– Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời

Nhà em có nuôi một chú chó tên là Milo. Chú chó có bộ lông màu trắng mềm mượt. Mỗi khi em đi học về, chú ta mừng rỡ vẫy đuôi tíu tít. Milo đã trở thành một người bạn thân của em. Em rất yêu quý Milo.

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3. Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Điền iu, ưu, ươc hoặc ươt vào chỗ trống. Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp. Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…] của các con vật sau. Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. Viết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10

Câu 10

Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: - Em muốn kể về con vật nào?

     - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

     - Kể lại những hoạt động của con vật đó.

     - Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Nhà em có một chú chó rất đáng yêu. Chú có tên là Meo. Mỗi khi em đi học về, Meo đều chạy ra tận cổng để đón em. Nó cứ quấn lấy chân em không rời. Meo là một chú chó rất thông minh. Em coi Meo như một người bạn của mình.

* Bài tham khảo 2:

Chú mèo nhà bác Hoa bắt chuột rất giỏi. Một lần, em sang nhà bác Hoa chơi và đã được thấy cảnh chú đuổi bắt một chú chuột. Mới chỉ nghe thấy một tiếng động nhỏ, chú mèo đã nhanh chóng nghe ngóng và đuổi theo chú chuột. Chẳng mấy chốc, chú đã tóm gọn chú chuột con ham ăn. Từ ngày có chú mèo, nhà bác Hoa ít bị ăn vụng thức ăn hẳn đi.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bờ tre đón khách - Luyện tập

  • Luyện từ và câu
    • Câu 1 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
    • Câu 3 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Luyện viết đoạn
    • Câu 1 trang 53 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 53 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Bài 12: Bờ tre đón khách - Luyện tập trang 52, 53gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp học sinh hoàn thành các bài tập đồng thời hiểu được những nội dung cần nắm.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Luyện từ và câu

Câu 1 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Xếp từ vào nhóm thích hợp:

Trả lời

- Từ chỉ con vật: dê, lợn, bò, gà, vịt

- Từ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, mắt, mỏ, cổ, đuôi, cánh

Câu 2 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng…] của từng con vật trong hình.

Trả lời

- Con chó:

  • bộ lông mềm mại
  • hai cái tai cụp xuống
  • đôi mắt đen láy
  • cái lưỡi hồng

- Con trâu:

  • cái sừng đen, cứng, cong và nhọn
  • lông thưa, đen và cứng
  • chân dài, chắc chắn

- Con gà:

  • bộ lông mềm mượt, chống nước
  • cái mào đỏ tươi
  • cái mỏ nhọn và cứng

- Con mèo:

  • bộ lông ngắn, mềm mịn
  • đôi tai tam giác dựng lên
  • cái mũi hồng hơi ươn ướt
  • bàn chân đầy đặn và mềm, có lớp thịt đệm ở dưới

Câu 3 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng;

Trả lời

Học sinh tham khảo các câu sau:

- Chú chó có đôi tai cụp.

- Con trâu có cặp sừng cứng và nhọn ở đầu.

- Con gà có cái mỏ vàng, cứng và nhọn hoắt.

- Chú mèo có cái mũi hồng, lúc nào cũng ươn ướt.

Luyện viết đoạn

Câu 1 trang 53 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.

Nhà gấu ở trong rừng

Nhà gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

[Tô Hoài]

Trả lời

Các hoạt động của nhà gấu là:

- Mùa xuân: đi bẻ măng, uống mật ong

- Mùa thu: nhặt quả hạt dẻ

- Mùa đông: đứng tránh gió trong hốc cây, mút hai bàn chân

Câu 2 trang 53 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

Gợi ý:

- Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Đoạn văn mẫu

[1] Nhà bà em có nuôi một chú gà trống. [2] Buổi sáng, chú thức dậy từ sớm để cất tiếng gáy ò… ó… o… đánh thức mọi người. [3] Sau đó chú chăm chỉ đi tìm mồi ăn cho no bụng. [4] Thời gian còn lại, chú đi tuần khắp khu vườn để bảo vệ đàn gà con khỏi những nguy hiểm rình rập. [5] Trong mắt em, chú gà trống giống như một người bảo vệ mạnh mẽ và thầm lặng vậy.

>> Xem thêm nhiều đoạn văn mẫu tại Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 12: Bờ tre đón khách - Đọc mở rộng

Giải Bài 12: Bờ tre đón khách - Luyện tập trang 52, 53 được VnDoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm được yêu cầu và hoàn thành được các bài tập một cách chính xác. Ngoài ra, các em có thể rèn luyện thêm với các bài tập thuộc các môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2 để nâng cao kết quả học tập.

Tài liệu tham khảo:

  • Giới thiệu tranh [ảnh] về một con vật em yêu thích
  • Kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được
  • Kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường
  • Kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ
  • Kể về việc em đã giúp đỡ người khác
  • Kể về việc em đã được người khác giúp đỡ
  • Kể một việc em thích làm trong ngày nghỉ
  • Kể về một việc làm hằng ngày của thầy cô
  • Viết 4-5 câu giới thiệu về đồ dùng học tập của em
  • Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em
  • Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân
  • Viết 4-5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn
  • Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ
  • Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi lớp 2
  • Viết 4-5 câu kể về công việc của một người mà em biết

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Nhóm: Tài liệu học tập lớp 2
  • Nhóm: Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự quan tâm, ủng hộ, cùng sự đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề