Bài tập tiếng việt lớp 2 tuần 8 trang 35 năm 2024

Dựa vào phần trả lời những câu hỏi dưới đây, em hãy viết một đoạn 4-5 câu nói về cô giáo [hoặc thầy giáo] đã dạy em ở lớp 1

1. Viết lời mời, nhờ; yêu cầu, để nghị đối với bạn :

  1. Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
  1. Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình.
  1. Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu [đề nghị] bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài.

2. Dựa vào phần trả lời những câu hỏi dưới đây, em hãy viết một đoạn 4-5 câu nói về cô giáo [hoặc thầy giáo] đã dạy em ở lớp 1 :

  1. Cô giáo [hoặc thầy giáo] lớp 1 của em tên là gì ?
  1. Tình cảm của cô [hoặc thầy] đối với học sinh như thế nào ?
  1. Em nhớ nhất điều gì ở cô [hoặc thầy] ?
  1. Tình cảm của em đối với cô giáo [hoặc thầy giáo] như thế nào ?

TRẢ LỜI:

1. Viết lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn :

  1. Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.

Chào cậu [bạn], mời cậu [bạn] vào nhà tớ [mình] chơi!

  1. Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình.

Trinh ơi, chép hộ [giúp] mình bài hát Mẹ và cô nhé !

  1. Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu [đề nghị] bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài.

Khang ơi, bạn đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng nhé !

2. Dựa vào phần trả lời những câu hỏi dưới đây, em hãy viết một đoạn 4, 5 câu nói về cô giáo [hoặc thầy giáo] đã dạy em ở lớp 1 :

  1. Cô giáo [hoặc thầy giáo] lớp 1 của em tên là gì ?
  1. Tình cảm của cô [hoặc thầy] đối với học sinh như thế nào ?
  1. Em nhớ nhất điều gì ở cô [hoặc thầy] ?
  1. Tình cảm của em đối với cô giáo [hoặc thầy giáo] như thế nào ?

Bài làm

Cô giáo lớp Một của em tên là Khánh. Cô rất yêu thương chúng em và chăm lo cho chúng em rất chu đáo. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô khi cô cầm tay em viết từng nét chữ. Mặc dù không còn học cô nữa nhưng em vẫn luôn nhớ đến cô và biết ơn cô.

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ông bà yêu quý [Tuần 7 - 8] sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

  • Bài 1: Cô chủ nhà tí hon
  • Bài 2: Bưu thiếp
  • Bài 3: Bà nội, bà ngoại
  • Bài 4: Bà tôi

Bài 1: Cô chủ nhà tí hon

Câu 1: [trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh.

Trả lời

Tỉa lá, hái hoa

Câu 2: [trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết câu hỏi và câu trả lời về hoạt động của 1 – 2 người có trong bức tranh ở bài tập 1.

M: - Bố làm gì?

->Bố tỉa lá cho cây.

Trả lời

- Bà làm gì?

->Bà hái hoa đậu biếc.

- Chị làm gì?

->Chị giúp ông bắt sâu cho cây.

Câu 3: [trang 35 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Tưởng tượng mình là bạn Vân trong bài Cô chủ nhà tí hon, viết lời cảm ơn ông.

Trả lời

Con cảm thấy mình ra dáng một cô chủ tí hon, con cảm ơn ông nhiều ạ!

Bài 2: Bưu thiếp

Câu 1: [trang 35 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Nhìn – viết:

Hướng dẫn

Học sinh nhìn từng cụm từ của câu văn và viết vào vở bài tập.

Ông tôi

Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi xới đất, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa.

Phong Thu

Câu 2: [trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.

  1. Con gì bốn vó

Ngực nở, bụng thon

Rung rinh chiếc bờm

Phi nhanh như gió?

Là con …………………………

  1. Con gì ăn cỏ

Đầu nhỏ chưa sừng

Cày cấy chưa từng

Đi theo trâu mẹ?

Là con …………………………

  1. Con gì có cổ khá dài

Giống như con vịt, có tài kêu to

Chân có màng, mắt tròn xoe

Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

Là con ……………………………

Trả lời

  1. Con gì bốn vó

Ngực nở, bụng thon

Rung rinh chiếc bờm

Phi nhanh như gió?

Là con ngựa.

  1. Con gì ăn cỏ

Đầu nhỏ chưa sừng

Cày cấy chưa từng

Đi theo trâu mẹ?

Là con nghé.

  1. Con gì có cổ khá dài

Giống như con vịt, có tài kêu to

Chân có màng, mắt tròn xoe

Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

Là con ngỗng.

Câu 3: [trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Điền vào chỗ trống:

  1. Vần iu hoặc vần ưu.

tr…՝…. mến d….ׅ…. dàng ……… điểm

  1. Chữ g hoặc r.

rõ ……àng ……ọn ghẽ ……íu rít

Trả lời

  1. Vần iu hoặc vần ưu.

trìu mến dịu dàng ưu điểm

  1. Chữ g hoặc r.

rõ ràng gọn ghẽ ríu rít

Câu 4: [trang 37 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết từ ngữ chỉ người thân vào 2 nhóm:

  1. Họ nội. M: ông nội
  1. Họ ngoại. M: ông ngoại

Trả lời

  1. Họ nội: bà nội, cô, ….
  1. Họ ngoại: bà ngoại, dì, cậu, ….

..........................

..........................

..........................

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Ôn tập Giữa học kì I [Tuần 9]
  • Những người bạn nhỏ [Tuần 10 - 11]
  • Ngôi nhà thứ hai [Tuần 12 - 13]
  • Bạn thân ở trường [Tuần 14 - 15]
  • Nghề nào cũng quý [Tuần 16 - 17]

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề