Bài tập tính giá thành trong kế toán năm 2024

2- Chi phí nhân công trực tiếp :là tiền lương và các khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

3 - Chi phí sản xuất chung : là những chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng sản xuất mà không xếp vào 2 loại trên

Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất như sau :

- Xuất kho nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi :

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Có TK 152 - Nguyên liệu,vật liệu

- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,ghi :

Nợ tk 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có tk 334 - Phải trả người lao động

Tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ,quản đốc, kế toán phân xưởng,ghi :

Nợ tk 627 - Chi phí sản xuất chung

Có tk 334 - Phải trả người lao động

- Xuất kho công cụ,dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất,ghi :

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có tk 153 - Công cụ,dụng cụ

- Khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sx ,ghi :

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Đội với chi phí khác(không phải chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay nhân công trực tiếp) phát sinh trong phân xưởng như chi phí bảo trì TSCĐ, chi phí điện,nước,điện thoại,.. ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 - Phải trả người bán

- Nguyên vật liệu sử dụng không hết,nhập kho

Nợ TK 152 - Nguyên liệu,vật liệu

Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản xuất thực tế sản phẩm

Tổng Ztt

sản phầm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ - Khoản ghi giảm giá thành (nếu có)

Giá thành thực tế sp = Tổng giá thành sp / Khối lượng sp hoàn thành

Để tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,sử dụng tk 154

Cuối kỳ,kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung sang tk 154 ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

Có TK 621 - CP nguyên vật liệu trực tiếp

Có TK 622 - CP nhân công trực tiếp

Có TK 627 - CP sản xuất chung

- Phế liệu thu hồi nhập kho

Nợ TK 152 - Nguyên liệu và vật liệu

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

- Sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ,ghi theo giá thanh sx thực tế:

Nợ TK 155 - Thành phẩm

Có TK 154 - CP SXKD dở dang

- Trường hợp sản phẩm không nhập kho mà được bán thẳng cho khách hàng tại phân xưởng,ghi :

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

Ví dụ :

Một doanh nghiệp sản xuất có phân xưởng sx A có tình hình như sau :

- CPSX dở dang đầu kỳ : 600.000

- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1.Xuất kho nguyên vật liệu : 18.000.000 để trực tiếp sx sản phẩm

2.Xuất kho vật liệu để bảo trì máy 200.000

3.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sp 15.000.000,công nhân phục vụ và công nhân quản lý phân xưởng 8.000.000

4.khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng 3.500.000

5.Chi phí điện,nước dùng trong phân xưởng trả bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.000

6. Thu hồi một số phế liệu do quá trình sản xuất loại ra,ước đoán có thể bán được,đã nhập kho ước tính giá trị 200.000

Tính giá thành sản phẩm là 1 vấn đề khó. Cần kế toán phải kiểm soát chi phí cũng như tổng hợp kết chuyển chi phí thật chính xác.

Tham khảo: Bài tập tính giá thành sản phẩm – có lời giải: Bài 1

Bài tập tính giá thành trong kế toán năm 2024
tính giá thành sản phẩm

Bài tập tính giá thành sản phẩm

Tại công ty TNHH Hồng Gia Lợi

Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính hình sản xuất kinh doanh liên quan trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:

Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

– Tài khoản 152 450.000.000 đồng + Tài khoản 1521 (4.000) kg 400.000.000 đồng + Tài khoản 1522 (1.000) kg 50.000.000 đồng – Tài khoản 154 : 75.000.000 đồng + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 59.700.000 đồng + Chi phí vật liệu chính : 50.000.000 đồng + Chi phi vật liệu phụ : 9.700.000 đồng + Chi phí sản xuất chung : 3.000.000 đồng – Các tài khoản có số dư hợp lý

Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Mua một tài sản cố định sử dụng bộ phận sản xuất sản phẩm, có giá mua ghi trên hoá đơn 290.000.000 đồng, thuê GTGT 10%, chưa thanh toán cho khác hàng.

Biết rằng tài sản cố định này có tỉ lệ khấu hao là 20%. Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử được kế toán ghi nhận như sau :

– Xuất 10 kg vật liệu chính để sản xuất thử

– Xuất kho 20 kg vật liệu phụ để sản xuất thử

– Các chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định này được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 5.000.000 đồng.

– Các chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.

2. Nhập kho 1000 kg vật liệu chính

Giá mua chưa thuế 100.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả cho tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả hộ cho người bán bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 5%

3. Mua 20 kg vật liệu phụ

Giá mua chưa thuế 000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, đưa vào sản xuất sản phẩm.

4. Xuất kho 4000 kg vật liệu chính và 200 kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm.
5. Mua nhiên liệu đưa vào chạy máy sản xuất sản phẩm

Trị giá 6.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng.

6. Tiền lương phải trả cho công nhân

Nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 10.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 30.000.000 đồng.

7. Trích bảo hiểm

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy đị Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT. 1% BHTN, 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.

8. Hợp đồng chi phí sửa chữa nhỏ thuê ngoài phát sinh

Tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt là 1.600.000 đồng, thuế GTGT 10%.

9. Mức trích khấu hao tài sản cố định

Kỳ trước của máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 18.800.000 đồng, các tài sản cố định khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng.

10. Phân xưởng sản xuất sản phẩm báo hỏng

Hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu là 1.000.000 đồng, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000 đồng.

11. Tiền điện nước

Phải trả cho nhà cung cấp chưa có thuế GTGT cho bộ phận sản xuất sản phẩm 12.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%

12. Kết quả sản xuất trong kỳ tại phân xưởng

Nhập kho 10.000 sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.000 sản phẩm, mức độ hoàn thành là là 75%. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất

Yêu cầu bài tập tính giá thành sản phẩm:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm.